Kiến Thức Nhà Đất

Đất LUK là gì, có chuyển lên đất ở được không?

Đất LUK là gì?

Đất LUK là ký hiệu đất trồng lúa nước còn lại, thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định phân loại đất tại Việt Nam. Ký hiệu này giúp phân biệt với đất LUC (đất chuyên trồng lúa nước) và đất LUN (đất lúa nương).

Theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa thì đất chuyên trồng lúa nước (LUC) được hiểu là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm. Trong đất trồng lúa khác bao gồm cả đất trồng lúa nước còn lại (LUK) và đất trồng lúa nương (LUN).

Đất trồng lúa nước còn lại LUK được hiểu là loại đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm.

đất luk là gì, có chuyển lên đất ở được không?

Quy định sử dụng đất LUK

– Đảm bảo sử dụng đúng mục đích theo kế hoạch, quy hoạch đất chuyên trồng lúa nước còn lại, đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền xét duyệt.

– Sử dụng một cách hiệu quả, không bỏ hoang, không làm ô nhiễm hoặc thoái hóa đất trồng lúa. Nếu phát hiện vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định luật pháp hiện hành.

– Đảm bảo hoạt động canh tác đúng kỹ thuật, tăng vụ và luân canh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.

– Cải tạo, bồi dưỡng làm tăng độ màu mỡ cho đất trồng lúa.

– Người sử dụng đất LUK cần thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền của mình trong suốt thời hạn sử dụng đất. Điều này dựa trên quy định về luật đất đai và một số quy định khác liên quan đến đất.

– Khi chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc cơ cấu cây trồng, phải tiến hành lập hồ sơ đăng ký tại các cơ quan có thẩm quyền để được xét duyệt.

Đất LUK có lên thổ cư được không?

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Công ty luật TNHH Đức An, Đoàn Luật sư TP Hà Nội, cho biết theo quy định tại Khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013, để bảo vệ đất nông nghiệp, nhà nước hạn chế việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp: “Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa”.

Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013, căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định đất nông nghiệp muốn chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở thì phải phù hợp quy hoạch và đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, việc chuyển đất LUK sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp chỉ bị hạn chế chứ không cấm. Do đó, có thể chuyển đổi đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích nhà ở. Tuy nhiên, việc chuyển mục đích sử dụng đất này phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất LUK thành đất ở

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Các giấy tờ theo quy định

b) Biên bản xác minh thực địa;

c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất lên Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Trong không quá 3 ngày làm việc, nếu như hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có điểm chưa hợp lý, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ có thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

Bước 4: Giải quyết và trả hồ sơ

Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Mức phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất LUK

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cá nhân, hộ gia đình tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ phải bị xử phạt như sau:

– Diện tích đất < 0,5ha: phạt tiền từ 2 – 5 triệu đồng

– Diện tích đất từ 0,5 – 1ha: phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng

– Diện tích đất 1- 3ha: phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng

Ngoài ra, người vi phạm phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất LUK. Buộc nộp lại số lợi nhuận bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và đối với các trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn; chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị.

Đất LUK khi sử dụng sai mục đích có bị thu hồi không?

Việc thu hồi đất trong trường hợp sử dụng đất sai mục đích khi có đủ 02 điều kiện sau:

– Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất.

– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

Theo khoản 2 Điều 64 Luật Đất đai 2013 quy định việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

Như vậy, nếu hành vi sử dụng đất không đúng mục đích đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính trước đó mà nay lại tiếp tục vi phạm thì sẽ bị tiến hành thu hồi đất sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước xác định hành vi vi phạm.

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News