Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành một vấn đề nan giải đối với nhiều người, trong xã hội hiện đại vẫn còn rất nhiều người tin vào những gì cha ông nghiên cứu. Xem ngày tốt xấu dựa vào nhiều yếu tốt trong đó có xem theo Trực, Mỗi trực có ý nghĩa khác nhau, dưới đây chúng tôi cung cấp cho các bạn biết ý nghĩa của 12 trực dùng để xem ngày tốt xấu chuẩn xác hơn.
1/. Trực Kiên:
– Nên làm: Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt
– Kiêng cữ: Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chính, dâng nạp đơn sớ, mở kho vựa, đóng thọ dưỡng sinh
2/. Trực Trừ:
– Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc
– Kiêng cữ: Đẻ con nhằm Trực Trừ khó nuôi, nên làm Âm Đức cho nó, nam nhân kỵ khời đầu uống thuốc
3/. Trực Mãn:
– Kiêng cữ: lên quan nhận chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nạp đơn sớ
4/. Trực Bình:
– Nên làm: Đem ngũ cốc vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, đặt yên chỗ máy dệt, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, các mục bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè…)
– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các mục làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước…)
5/. Trực Định:
– Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ), nhập học, nạp lễ cầu thân, nạp đơn dâng sớ, sửa hay làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, khởi công làm lò nhuộm lò gốm
– Kiêng cữ: Mua nuôi thêm súc vật
6/. Trực Chấp:
– Kiêng cữ: xây đắp nền-tường
7/. Trực Phá:
– Nên làm: Bốc thuốc, uống thuốc
– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, ban nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừ kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chính, nạp đơn dâng sớ, đóng thọ dưỡng sinh
8/. Trực Nguy:
– Nên làm: lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm
– Kiêng cữ: xuất hành đường thủy
9/. Trực thành:
– Kiêng cữ: Kiện tụng, phân tranh
10/. Trực Thu:
– Nên làm: Đem ngũ cốc vào kho, cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, bó cây để chiết nhánh
– Kiêng cữ: Lót giường đóng giường, động đất, ban nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc, lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nạp đơn dâng sớ, mưu sự khuất lấp
11/. Trực Khai:
– Nên làm: Xuất hành, đi thuyền, khởi tạo, động thổ, ban nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, đặt yên chỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong mục nuôi tằm, mở thông hào rảnh, cấu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, làm chuồng gà ngỗng vịt, bó cây để chiết nhánh.
– Kiêng cữ: Chôn cất
12/. Trực Bế:
– Nên làm: xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, làm cầu tiêu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), bó cây để chiết nhánh
– Kiêng cữ: Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong mục nuôi tằm