Nhà Đất

Làm thế nào để được miễn, giảm tiền sử dụng đất?

Nộp tiền sử dụng đất là trách nhiệm và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mặc dù vậy, cũng có một số trường hợp đặc biệt được hưởng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất. Cùng Homedy tìm hiểu xem bạn có thuộc những trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất hay không nhé!

1. Những trường hợp được giảm tiền sử dụng đất

Theo Khoản 1, Điều 11 và Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, quy định:

– Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

– Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

làm thế nào để được miễn, giảm tiền sử dụng đất?

Các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (Ảnh minh họa)

2. Những trường hợp được miễn tiền sử dụng đất

Khoản 1 Điều 11 và Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, quy định:

1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi:

– Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với:

+ Người có công với Cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công;

+ Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo;

– Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà riêng cho người phải di dời do thiên tai.

2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn.

3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Một số lưu ý về miễn, giảm tiền sử dụng đất

Mức hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công: Theo Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ thì người có công với cách mạng được hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ tiền sử dụng đất theo các mức cụ thể như sau: Hỗ trợ toàn bộ tiền sử dụng đất đối với: Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sĩ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng.

Hỗ trợ 90% tiền sử dụng đất đối với: Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 61% đến 80%.

Hỗ trợ 80% tiền sử dụng đất đối với: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao đông do thương tật, bệnh tật từ 41% đến 60%.

Hỗ trợ 70% tiền sử dụng đất đối với: Thân nhân của liệt sĩ quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 21% đến 40%; người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”, người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”.

Hỗ trợ 65% tiền sử dụng đất đối với: Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I.

Các mức hỗ trợ nêu trên được tính trong định mức đất ở do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và tính trên số tiền sử dụng đất mà người được hỗ trợ phải nộp. Việc miễn tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công.

Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo.

Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp tiền sử dụng đất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời.

Trên đây là các toàn bộ các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hiện hành. Bạn có thể tham khảo thêm giá bán nhà riêng TP. HCM tại Homedy!

H. Mai (Tổng hợp)

Theo Homedy Blog Tư vấn

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News