Xem tuổi sinh con, nếu lựa chọn được năm thích hợp để sinh con, không những cha mẹ có thể củng cố hạnh phúc gia đình, thậm chí em bé sẽ mang lại may mắn để cha mẹ có cơ hội thăng chức, quá trình nuôi dạy con sau này cũng thuận lợi hơn.
Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ cần dựa vào các tiêu chí như: Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, từ đó sẽ đưa ra kết luận đánh giá chi tiết sự xung hợp giữa các yếu tố.
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó theo tuvingaynay.com chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.
Vậy chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 sinh con năm nào tốt, hợp tuổi bố mẹ?
Tuổi Kỷ Mão 1999 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1999 tuổi Kỷ Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Sơn Lâm Chi Mão, tức mèo ở rừng. Mệnh Thổ – Thành Đầu Thổ – nghĩa là đất trên thành.
Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1999 cầm tinh con Mèo
Can chi (tuổi Âm lịch): Kỷ Mão
Xương con mèo, tướng tinh con rồng
Con nhà Huỳnh đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 1999: Thành Đầu Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy
Cung mệnh nam: Khảm thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ: Cấn thuộc Tây tứ trạch
Tuổi Quý Mùi 2003 mệnh gì?
Nam và nữ mạng năm 2003 tuổi Quý Mùi, tức tuổi con dê, thường gọi là Quần Nội Chi Dương, tức Dê trong đàn. Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc – nghĩa là Gỗ cây dương liễu.
Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 2003 cầm tinh con Dê
Can chi (tuổi Âm lịch): Quý Mùi
Xương con dê, tướng tinh con cọp
Mệnh người sinh năm 2003: Dương Liễu Mộc
Tương sinh với mệnh: Thủy, Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim, Thổ
Cung mệnh nam: Càn thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ: Ly thuộc Đông tứ trạch
1. Chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 sinh con năm 2021 có tốt không?
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Thổ hòa Thổ => BìnhNiên mệnh mẹ tương khắc với niên mệnh con vì Mộc khắc Thổ. Mệnh mẹ bất lợi cho mệnh con. => Đại hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1/4 điểm
Thiên can của con là Tân, thiên can của bố là Kỷ, thiên can của mẹ là Quý. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => BìnhThiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
Địa chi của con là Sửu, địa chi của bố là Mão, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => BìnhĐịa chi của mẹ và địa chi của con phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) và phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm
Năm 2021 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá thấp (3/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 không hợp tuổi sinh con năm 2021.
2. Chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 sinh con năm 2022 có tốt không?
Nam và nữ mạng sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con hổ. Thường gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim.
Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Thổ sinh Kim. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cátNiên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Kim khắc Mộc. Mệnh con không tốt cho mệnh mẹ => Tiểu hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm
Thiên can của con là Nhâm, thiên can của bố là Kỷ, thiên can của mẹ là Quý. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => BìnhThiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
Địa chi của con là Dần, địa chi của bố là Mão, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => BìnhĐịa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Năm 2022 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 có thể sinh con năm 2022.
3. Chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 sinh con năm 2023 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2023 tuổi Quý Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Quá Lâm Chi Mão, tức Mèo qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim.
Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Thổ sinh Kim. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cátNiên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Kim khắc Mộc. Mệnh con không tốt cho mệnh mẹ => Tiểu hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2/4 điểm
Thiên can của con là Quý, thiên can của bố là Kỷ, thiên can của mẹ là Quý. Như vậy:
Thiên can của bố và thiên can của con trực xung vì Quý khắc Kỷ => HungThiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0,5/2 điểm
Địa chi của con là Mão, địa chi của bố là Mão, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Địa chi của mẹ và địa chi của con đạt Tam Hợp (Hợi – Mão – Mùi) => Cát
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểm
Năm 2023 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5,5/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 có thể sinh con năm 2023.
4. Chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 sinh con năm 2024 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn.
Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh bố vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh con làm lợi cho mệnh bố => Tiểu cátNiên mệnh mẹ tương sinh với niên mệnh con vì Mộc sinh Hỏa. Mệnh mẹ làm lợi cho mệnh con => Đại cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 3,5/4 điểm
Thiên can của con là Giáp, thiên can của bố là Kỷ, thiên can của mẹ là Quý. Như vậy:
Thiên can của bố và thiên can của con tương hợp vì Giáp hợp Kỷ => CátThiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1,5/2 điểm
Địa chi của con là Thìn, địa chi của bố là Mão, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Hại (Mão hại Thìn) => HungĐịa chi của mẹ và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) => Hung
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 0/4 điểm
Năm 2024 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 có thể sinh con năm 2024.
5. Chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 sinh con năm 2025 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2025 tuổi Ất Tỵ, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Xuất Huyệt Chi Xà, tức Rắn rời hang. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn.
Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh bố vì Hỏa sinh Thổ. Mệnh con làm lợi cho mệnh bố => Tiểu cátNiên mệnh mẹ tương sinh với niên mệnh con vì Mộc sinh Hỏa. Mệnh mẹ làm lợi cho mệnh con => Đại cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 3,5/4 điểm
Thiên can của bố và thiên can của con trực xung vì Kỷ khắc Ất => HungThiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0,5/2 điểm
Địa chi của con là Tị, địa chi của bố là Mão, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => BìnhĐịa chi của mẹ và địa chi của con đạt Tứ Đức Hợp (Tị Mùi Tứ Đức Hợp) => Cát
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểm
Năm 2025 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá tốt (7/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 hợp tuổi sinh con năm 2025.
6. Chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 sinh con năm 2026 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2026 tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức Ngựa chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.
Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:Niên mệnh bố tương khắc với niên mệnh con vì Thổ khắc Thủy. Mệnh bố bất lợi cho mệnh con. => Đại hungNiên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Thủy sinh Mộc. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ => Tiểu cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1,5/4 điểm
Thiên can của con là Bính, thiên can của bố là Kỷ, thiên can của mẹ là Quý. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => BìnhThiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểm
Địa chi của con là Ngọ, địa chi của bố là Mão, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Tý – Ngọ – Mão – Dậu) => HungĐịa chi của mẹ và địa chi của con đạt Lục Hợp (Ngọ hợp Mùi) => Cát
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểm
Năm 2026 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con khá thấp (4,5/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 không hợp tuổi sinh con năm 2026.
7. Chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 sinh con năm 2027 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2027 tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.
Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Thổ, niên mệnh của mẹ là Mộc. Như vậy:Niên mệnh bố tương khắc với niên mệnh con vì Thổ khắc Thủy. Mệnh bố bất lợi cho mệnh con. => Đại hungNiên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Thủy sinh Mộc. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ => Tiểu cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1,5/4 điểm
Thiên can của con là Đinh, thiên can của bố là Kỷ, thiên can của mẹ là Quý. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => BìnhThiên can của con trực xung với thiên can của mẹ vì Đinh khắc Quý => Hung
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0,5/2 điểm
Địa chi của con là Mùi, địa chi của bố là Mão, địa chi của mẹ là Mùi. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Hợi – Mão – Mùi) => CátĐịa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểm
Năm 2027 là năm có các chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố/mẹ và con ở mức trung bình (5/10 điểm). Như vậy, tuổi chồng Kỷ Mão 1999 vợ Quý Mùi 2003 có thể sinh con năm 2027.
Các năm khác sinh con hợp với hai bạn là: 2031(7,5/10 điểm), 2038(7/10 điểm), 2039(7/10 điểm), 2043(6,5/10 điểm), 2046(6,5/10 điểm).