- 1. Cung mệnh là gì?
- 2. Ý nghĩa của cung mệnh là gì?
- 3. Cách tính cung mệnh dựa theo tuổi 12 con giáp
- 4. Bảng tra cung mệnh theo nam, nữ theo từng tuổi
1. Cung mệnh là gì?
Cung mệnh hay còn được gọi là bổn mệnh hoặc bản mệnh, là cung chính để xem tử vi, tướng pháp và vận mệnh của mỗi người.
Cung mệnh là bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật Phong Thủy nhằm để xác định các yếu tố Ngũ Hành nạp âm, định hướng phong thủy, khái quát tương lai, hôn nhân, kết hợp làm ăn, khai thông vận mệnh để mang lại may mắn, sức khỏe, hạnh phúc, thịnh vượng, hỗ trợ việc hoán cải số phận.
Trong thuật phong thủy, cung mệnh có 2 yếu tố dính liền nhau:
+ Nguyên thể của hành bản mệnh
+ Hành của bản mệnh
a. Nguyên thể của hành bản mệnh
Trong ngũ hành sẽ có 5 mệnh quan trọng, mỗi mệnh sẽ tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khác mật thiết với nhau. Cụ thể như sau:
Hành Kim
- Sa trung kim (vàng trong cát)
- Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
- Hải trung kim (vàng dưới biển)
- Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
- Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
- Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
Hành Thủy
- Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
- Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
- Đại hải thủy (nước đại dương)
- Giản hạ thủy (nước dưới khe)
- Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
- Trường lưu thủy (nước chảy thành dòng lớn)
Hành Mộc
- Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
- Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
- Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
- Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
- Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
- Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
Hành Hỏa
- Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
- Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
- Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
- Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
- Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
- Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
- Bích thượng thổ (đất trên vách)
- Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
- Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
- Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
- Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
- Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)
b. Hành của cung mệnh (bản mệnh)
Cung mệnh là bát trạch chính thức có vai trò rất quan trọng trong phong thủy. Trong ngũ hành âm dương sẽ có 5 mệnh: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.
Mỗi mệnh sẽ tương ứng với các cung nhất định. Hành Kim có cung Càn và cung Đoài, hành Thổ có cung Cấn và cung Khôn, hành Mộc có cung Chấn và cung Tốn, hành Thủy có cung Khảm, hành Hỏa có cung Ly. Việc xem cung mệnh sẽ mang lại cho bạn nhiều điều may mắn, tài lộc và bình an trong cuộc sống.
2. Ý nghĩa của cung mệnh là gì?
Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi cá nhân. Theo thuật phong thủy, cung mệnh ảnh hưởng trực tiếp và mang thiên hướng chủ đạo từ lúc mới chào đời đến khi 40 tuổi.
Đến khi ngoài 40, các sao tọa thủ cung mệnh bắt đầu yếu dần do con người bước vào giai đoạn thành thục. Sự ảnh hưởng của các sao cung mệnh cũng giảm dần theo tuổi tác.
Chính vì thế mà giai đoạn từ lúc sinh cho đến dưới 40 tuổi, các nhà phong thủy căn cứ vào cung mệnh của mỗi người để xác định tổng quát sự nghiệp, gia đình, con cái, hôn nhân và cả sự giàu sang phú quý.
3. Cách tính cung mệnh dựa theo tuổi 12 con giáp
A. Cách tính cung theo năm sinh
Cách tính cung theo tuổi của mình rất đơn giản. Do nam và nữ có cung khác nhau nên kết quả phải dò theo bảng cung nam, nữ ở dưới để biết cung của mình nhé.
Bước 1: Xác định năm sinh (theo âm lịch, tính theo tiết lập xuân, nếu sinh trước tiết lập xuân thì tính năm trước, nếu sinh sau tiết lập xuân tính năm sau).
Bước 2: Tổng các con số trong năm sinh chia cho 9 được phần dư (nếu chia hết cho 9 thì số dư = 9. nếu trường hợp tổng < 9 thì số dư = tổng).
Ví dụ về cách tính cung:
a. Năm sinh: 1995, Giới tính: Nam.
Tổng = 1 + 9 + 9 + 5 = 24 chia cho 9 bằng 2 dư 6 => Số dư = 6. Dò bảng tra cung ta được => Cung: Khôn.
b. Năm sinh: 1995, Giới tính: Nữ.
Tổng = 1 + 9 + 9 + 5 = 24 chia cho 9 bằng 2 dư 6 => Số dư = 6. Dò bảng tra cung ta được => Cung: Khảm.
c. Năm sinh: 2001, Giới tính: Nữ.
Tổng = 2 + 0 + 0 + 1 = 3 Lấy luôn số 3 => Số dư = 3. Dò bảng tra cung ta được => Cung: Đoài.
d. Năm sinh: 2016, Giới tính: Nam.
Tổng = 2 + 0 + 1 + 6 = 9 chia cho 9 bằng 2 dư 0 => Chia hết cho 9 Lấy luôn số 9 => Số dư = 9. Dò bảng tra cung ta được => Cung: Khôn.
B. Cách tính mệnh theo tuổi
Để biết chính xác mệnh của bản thân theo tuổi, bạn cần dựa vào yếu tố Thiên Can – Địa Chi của năm sinh âm lịch của bản thân.
Cách tính mệnh theo tuổi như sau: Bạn hãy lấy số cuối cùng của năm sinh và dựa theo bảng quy ước Thiên Can dưới đây:
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng Can sẽ là Tân
Cách tính hàng chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng chi:
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng Chi sẽ là Mùi, vì 91 chia cho 12 = 7, dư 7.
Sau khi biết được Thiên Can và Địa Chi thì bạn có thể tính được mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:
Thiên Can:
Giáp, Ất = 1 Bính, Đinh = 2 Mậu, Kỷ = 3 Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
Địa Chi:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0 Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Ngũ Hành:
Kim = 1 Thủy = 2 Hỏa = 3 Thổ = 4
Mộc = 5
Tiếp theo, bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả.
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991, tuổi Tân Mùi thì tính như sau: Tân = 4, Mùi = 0.
Kết quả tính mệnh theo tuổi là 4 + 0 = 4 tức là mệnh Thổ.
4. Bảng tra cung mệnh theo nam, nữ theo từng tuổi
Dưới đây là bảng tra cứu cung, mệnh cho các năm từ 1930 – 2030, bạn vui lòng chọn năm sinh để biết thêm thông tin về tuổi của mình:
Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh Cho Các Tuổi Từ 1930-2030 | ||||||
Năm sinh | Âm lịch | Giải Nghĩa | Ngũ hành | Giải Nghĩa | Mệnh nam | Mệnh nữ |
1930 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã | Thổ + | Lộ Bàng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương | Thổ – | Lộ Bàng Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
1932 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu | Kim + | Kiếm Phong Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1933 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê | Kim – | Kiếm Phong Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử | Thủy + | Giản Hạ Thủy | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu | Thủy – | Giản Hạ Thủy | Ly Hoả | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ | Thổ + | Thành Đầu Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Mão | Thổ – | Thành Đầu Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long | Kim + | Bạch Lạp Kim | Càn Kim | Ly Hoả |
1941 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà | Kim – | Bạch Lạp Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1942 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã | Mộc + | Dương Liễu Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương | Mộc – | Dương Liễu Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu | Thủy + | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê | Thủy – | Tuyền Trung Thủy | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu | Thổ + | Ốc Thượng Thổ | Ly Hoả | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư | Thổ – | Ốc Thượng Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Trư | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa | Càn Kim | Ly Hoả |
1950 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ | Mộc + | Tùng Bách Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1951 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Mão | Mộc – | Tùng Bách Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long | Thủy + | Trường Lưu Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà | Thủy – | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã | Kim + | Sa Trung Kim | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương | Kim – | Sa Trung Kim | Ly Hoả | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu | Mộc + | Bình Địa Mộc | Càn Kim | Ly Hoả |
1959 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư | Mộc – | Bình Địa Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1960 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử | Thổ + | Bích Thượng Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu | Thổ – | Bích Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ | Kim + | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Mão | Kim – | Kim Bạch Kim | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa | Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã | Thủy + | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương | Thủy – | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu | Thổ + | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê | Thổ – | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu | Kim + | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Khuyên Dưỡng Chi Trư | Kim – | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Sơn Thượng Chi Thử | Mộc + | Tang Đố Mộc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Lan Ngoại Chi Ngưu | Mộc – | Tang Đố Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Lập Định Chi Hổ | Thủy + | Đại Khê Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đắc Đạo Chi Mão | Thủy – | Đại Khe Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thiên Thượng Chi Long | Thổ + | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Đầm Nội Chi Xà | Thổ – | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Cứu Nội Chi Mã | Hỏa + | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thảo Dã Chi Dương | Hỏa – | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thực Quả Chi Hầu | Mộc + | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Long Tàng Chi Kê | Mộc – | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Cố Gia Chi Khuyển | Thủy + | Đại Hải Thủy | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Lâm Hạ Chi Trư | Thủy – | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Ốc Thượng Chi Thử | Kim + | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Nội Chi Ngưu | Kim – | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Sơn Lâm Chi Hổ | Hỏa + | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Vọng Nguyệt Chi Mão | Hỏa – | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Thanh Ôn Chi Long | Mộc + | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Phúc Khí Chi Xà | Mộc – | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thất Lý Chi Mã | Thổ + | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Đắc Lộc Chi Dương | Thổ – | Lộ Bàng Thổ | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Thanh Tú Chi Hầu | Kim + | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Lâu Túc Kê | Kim – | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Thủ Thân Chi Cẩu | Hỏa + | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Quá Vãng Chi Trư | Hỏa – | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Điền Nội Chi Thử | Thủy + | Giản Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Hồ Nội Chi Ngưu | Thủy – | Giản Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Quá Sơn Chi Hổ | Thổ + | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Sơn Lâm Chi Mão | Thổ – | Thành Đầu Thổ | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Thứ Tính Chi Long | Kim + | Bạch Lạp Kim | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Đông Tàng Chi Xà | Kim – | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Quân Trung Chi Mã | Mộc + | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Quần Nội Chi Dương | Mộc – | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Quá Thụ Chi Hầu | Thủy + | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Xướng Ngọ Chi Kê | Thủy – | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Tự Miên Chi Cẩu | Thổ + | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Quá Sơn Chi Trư | Thổ – | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thương Nội Chi Thư | Hỏa + | Thích Lịch Hỏa | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Lâm Nội Chi Ngưu | Hỏa – | Thích Lịch Hỏa | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Xuất Sơn Chi Hổ | Mộc + | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Ẩn Huyệt Chi Mão | Mộc – | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Hành Vũ Chi Long | Thủy + | Trường Lưu Thủy | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Thảo Trung Chi Xà | Thủy – | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Vân Trung Chi Mã | Kim + | Sa Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kính Trọng Chi Dương | Kim – | Sa Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Thượng Chi Hầu | Hỏa + | Sơn Hạ Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Độc Lập Chi Kê | Hỏa – | Sơn Hạ Hỏa | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Tiến Sơn Chi Cẩu | Mộc + | Bình Địa Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Đạo Viện Chi Trư | Mộc – | Bình Địa Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Lương Thượng Chi Thử | Thổ + | Bích Thượng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Lộ Đồ Chi Ngưu | Thổ – | Bích Thượng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Quá Lâm Chi Hổ | Kim + | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Quý Mão | Quá Lâm Chi Mão | Kim – | Kim Bạch Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phục Đầm Chi Lâm | Hỏa + | Phú Đăng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Xuất Huyệt Chi Xà | Hỏa – | Phú Đăng Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Hành Lộ Chi Mã | Thủy + | Thiên Hà Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thất Quần Chi Dương | Thủy – | Thiên Hà Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Độc Lập Chi Hầu | Thổ + | Đại Trạch Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Báo Hiệu Chi Kê | Thổ – | Đại Trạch Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Tự Quan Chi Cẩu | Kim + | Thoa Xuyến Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
Qua bài viết này chắc hẳn bạn đã biết cung mệnh là gì, cách tính cung mệnh theo tuổi ra sao. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn tính toán chính xác bản thân thuộc cung mệnh gì trong ngũ hành âm dương Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Chúc bạn gặp nhiều may mắn và tài lộc trong cuộc sống.