Đám cưới là khi các cặp đôi trai gái quyết định lấy nhau để đi đến hôn nhân. Để tổ chức một đám cưới trọn vẹn thì ông cha ta thường xem ngày, tháng, năm cưới hỏi theo tuổi vợ chồng để chọn được ngày kết hôn đẹp nhất.
Có thể nói đây là một tục lệ tốt đẹp xuyên suốt từ ngàn xưa đến nay của dân tộc ta. Bởi lẽ cưới hỏi là một dấu mốc, bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời của mỗi người. Cho nên coi ngày, tháng, năm cưới không chỉ là một phong tục mà còn quyết định đến sự hạnh phúc êm ấm của các cặp vợ chồng trong tương lai.
Trong hôn nhân, việc nam nữ kết hôn, ngoài việc xem Bản mệnh, Thiên can, Địa chi, người ta còn xét đến việc người con gái có được tuổi lấy chồng hay không? Cách tính phổ biến mà dân gian ta thường dùng dựa trên cách tính tuổi Kim Lâu.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Đối với hạn Kim Lâu khi cưới hỏi người xem tuổi sẽ dựa vào tuổi Kim Lâu Nữ và nếu tuổi nữ năm đó là Kim Lâu sẽ không thể cưới hỏi bởi tuổi này thì cưới xin sẽ bị hại cho bản thân, cho người mình kết hôn.
Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
“Một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”, tức lấy tuổi Âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu. Ngoại trừ 8 tuổi không phạm là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân. Nếu tiến hành sẽ gặp phải điều không may cho bản thân, vợ chồng, con cái hay công việc…
Theo phong tục cưới hỏi của Việt Nam, khi quyết định chuyện hôn nhân, hai bên gia đình sẽ tùy theo tuổi người con gái mà lựa chọn năm để tổ chức đám cưới. Có tuổi được xem là đẹp để kết hôn, có tuổi lại bị cho là phải kiêng kỵ, tránh phạm phải.
“1, 3, 6, 8 Kim Lâu, dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng”. Các cụ từ xa xưa đã đúc kết nên câu nói này từ bao đời nay. Dựng vợ gả chồng là chuyện cả đời người, càng phải cân nhắc kĩ lưỡng. Theo quan niệm dân gian, con gái đến tuổi Kim Lâu thì nên tránh chuyện ăn hỏi, cưới xin.
Chọn năm kết hôn cưới hỏi là một công việc vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến cuộc sống hạnh phúc tương lai sau này. Vậy, nam nữ tuổi Quý Dậu 1993 kết hôn, cưới hỏi vào năm nào đẹp?
1. Tuổi Quý Dậu mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1993 tuổi Quý Dậu, tức tuổi con gà. Thường gọi là Lâu Túc Kê, tức Gà Nhà Gác. Mệnh Kim – Kiếm Phong Kim – nghĩa là kiếm bọc vàng.
- Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 1993 cầm tinh con Gà
- Can chi (tuổi theo lịch âm): Quý Dậu
- Xương con gà, tướng tinh con Đười ươi
- Con nhà Bạch Đế – Phú quý
- Mệnh người sinh năm 1993: Kiếm Phong Kim
- Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy
- Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc
- Cung mệnh nam: Đoài hành Kim
- Cung mệnh nữ: Cấn hành Thổ
2. Nam nữ tuổi Quý Dậu cưới hỏi vào năm nào đẹp?
Theo xem tuổi kết hôn, nam tuổi Quý Dậu kỵ cưới vào những năm Thìn. Vì vậy, bản mệnh có thể tiến hành kết hôn, cưới vợ vào những năm 2022, 2023, 2025, 2026, 2027, 2028…
b. Đối với nữ tuổi Quý Dậu
Theo xem tuổi kết hôn, nữ tuổi Quý Dậu kỵ cưới vào những năm Ngọ. Ngoài ra, còn phải xét xem trong năm đó bản mệnh có phạm tuổi Kim Lâu hay không mới có thể biết được năm đó có thể tiến hành cưới xin hay không.
Lâu nay, dân gian vẫn lưu truyền tục cưới hỏi tráng tuổi Kim lâu. “Một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”, tức lấy tuổi Âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu. Ngoại trừ 8 tuổi không phạm là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân. Nếu tiến hành sẽ gặp phải điều không may cho bản thân, vợ chồng, con cái hay công việc… Quan niệm tính tuổi Kim lâu trong việc cưới hỏi cho nữ giới phổ biến hơn.
Chọn năm kết hôn cưới hỏi là một công việc vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến cuộc sống hạnh phúc tương lai sau này. Tuổi Quý Dậu nữ nên kết hôn hay cưới hỏi năm nào, kết hôn lúc bao nhiêu tuổi tốt nhất là điều tuổi này nên biết.
Dưới đây là danh sách các năm, số tuổi tốt nhất để tuổi Quý Dậu nữ tổ chức kết hôn:
Năm | Can chi | Mệnh | Số tuổi |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | 20 |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | 22 |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | 23 |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | 25 |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | 27 |
2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | 29 |
2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | 31 |
2024 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | 32 |
2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | 34 |
2028 | Mậu Thân | Đại Dịch Thổ | 36 |
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!