Phong Thuỷ

Ngày Không Vong là ngày gì? Cách xác định, tính ngày Không Vong

Ngày Không Vong là ngày gì và tại sao không nên làm những việc quan trọng trong ngày này? Cách xác định và tính ngày Không Vong như thế nào?

ngày bách kỵ, ngày không vong, ngày không vong là ngày gì? cách xác định, tính ngày không vong

Việc chọn ngày tốt tránh ngày xấu từ lâu đã trở thành việc làm quan trọng và cần thiết của các dân tộc Đông phương. Người ta quan niệm rằng, khi làm các công việc quan trọng cần xem xét ngày giờ cẩn thận, bởi nếu đi vào giờ xấu, ngày xấu sẽ gây ảnh hưởng đến công việc và kết quả, do đó người ta rất kiêng kỵ.

Khi nói đến ngày xấu chúng ta có ngày Hắc Đạo, ngày Tam Nương, ngày Sát Chủ, ngày Thập Ác Đại Bại, ngày Nguyệt Kỵ… bên cạnh đó còn có ngày Không Vong. Tuy nhiên, khi nói đến ngày Không Vong không phải ai cũng biết, đặc biệt là các bạn trẻ. Vậy ngày Không Vong là ngày gì? Cách xác định và tính ngày Không Vong như thế nào? Hãy cùng tuvingaynay.com tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

1. Ngày Không Vong là ngày gì?

Theo chiết tự từ thì Không có nghĩa là phủ định, hư không, vô sản, thành quả thấp. Vong có nghĩa là hao tốn, mất mát, thua lỗ, thiệt mạng. Hiểu sâu xa hơn thì Không Vong là trạng thái chuyển tiếp, trung gian với trường khí phức tạp, hỗn độn.

Khi rơi vào trạng thái Không Vong, con người cũng như sự vật dễ bị khó khăn, bế tắc, kìm hãm không thể phát triển, thậm chí là mất trắng, hao tốn và thiệt hại nhiều. Chính vì vậy, đây là một ngày xấu, ám chỉ sự mất mát, thiệt hại nặng nề.

2. Cách tính ngày Không Vong chuẩn nhất

Đối với phương pháp chọn ngày tốt, xấu. Cách xác định vị trí ngày Không Vong cũng có hai tài liệu ghi chép phổ biến.

a. Theo phương pháp Lục diệu

Theo phương pháp tính Lục diệu của Gia Cát Lượng thì có sáu trạng thái vận hành phát triển theo quy luật. Sáu trạng thái đó là Đại an, Lưu niên, Tốc hỷ, Xích khẩu, Tiểu cát, Không Vong.

Tháng Giêng đầu năm khởi từ cung Đại an, lấy đó là ngày 1 rồi tính thuận chiều kim đồng hồ các ngày còn lại trong tháng. Tháng 2, tháng 3,… tháng 12 cũng tương tự như vậy.

Ví dụ ngày 12/7 âm lịch. Thì tháng 1 ngày Đại an, tháng 2 ngày Lưu niên, tháng 3 ngày Tốc hỷ, tháng 4 ngày Xích khẩu, tháng 5 ngày Tiểu cát, tháng 6 ngày Không vong, tháng 7 quay lại ngày Đại an, ngày 1 tháng 7 tính từ cung đó trở đi, đến ngày 12 rơi vào cung ngày Không vong. Nên ngày 12/7 là ngày Không vong theo phương pháp tính này.

b. Theo Lục thập hoa giáp

Theo cách tính lịch từ ngày xưa, từ thời nhà Thương bên Trung Quốc để lại mỗi một ngày mang một cặp can chi khác nhau. Có năm can âm, năm can dương. Theo lịch học của phương đông, tên của mỗi ngày, tháng, năm đều được gọi bằng tên của thiên can và địa chi.

– Theo nguyên tắc âm dương, tên của ngày gồm có: Can âm + chi âm hoặc can dương + chi dương

– Trong đó có 5 can Dương gồm Giáp Bính Mậu Canh Nhâm kết hợp với 6 chi Dương là Tý Dần Thìn Ngọ Thân Tuất.

– Ngoài 5 can dương còn có 5 can âm gồm “Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý” và kết hợp với 6 chi âm là “Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tị, Mão”.

Như vậy khi kết hợp ta sẽ có được lục thập hoa giáp. Người xưa chia lục thập tức là 60 hoa giáp này thành 6 tuần giáp. Mỗi tuần giáp là 10 ngày tương ứng với 10 thiên can, so sánh với 12 địa chi sẽ có 2 ngày bị dư ra. Người ta gọi 2 ngày này là 2 ngày Không Vong.

Giáp Tý gặp hai ngày Tuất, Hợi là Không Vong

Giáp Dần gặp hai ngày Tý, Sửu là Không Vong

Giáp Thìn gặp hai ngày Dần, Mão là Không Vong

Giáp Ngọ gặp hai ngày Thìn, Tị là Không Vong

Giáp Thân gặp hai ngày Ngọ, Mùi là Không Vong

Giáp Tuất gặp hai ngày Thân, Dậu là Không Vong

Như vậy hai Địa Chi khóa đuôi, kết thúc tuần giáp và chuyển sang tuần giáp mới chính là Không Vong. Cách xác định ngày Không Vong như thế này giống với cách an Tuần trung Không Vong trong Tử vi đẩu số.

Ví dụ: Trong tháng có ngày Giáp Tý sau ngày Giáp Tý sẽ là ngày Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu đến ngày Giáp Tuất, Ất Hợi là hai ngày Không Vong.

Tương tự như vậy, Trong tháng có ngày Giáp Thân tiếp nối đến vị trí ngày Ngọ, ngày Mùi kế sau đó là hai ngày Không Vong.

3. Giờ Không Vong là gì?

Giờ Không Vong được xem là giờ không may mắn. Do đó, xuất hành vào giờ Không Vong cũng sẽ không đem lại sự tốt lành mà ngược lại còn tiềm ẩn tai hoạ.

Theo sách “Gia Cát Vũ Hầu lục nhâm thần độn” thì xuất hành vào giờ Không Vong có những điều không may mắn sau:

– Về nhà cửa: Không yên, sinh lắm chuyện buồn phiền, nhà ở hướng Đông hay hao tài tốn của, bệnh tật, tai nạn. Nếu nhà ở hướng Nam thì tốt.

– Bệnh tật: Đáng lo ngại đến bản thân, nếu trong nhà có tang tóc thì mới khỏi.

– Kiện tụng: Phải tránh xa chuyện kiện tụng, nếu có người kiện thì mình dễ thua kiện.

– Hoạnh tài: Nên an phận thủ thường, nếu cố gắng cầu tài lợi thì có thể mang họa.

– Cầu tài: Không thể cầu tài lộc vì mọi cố gắng sẽ trở nên vô ích, thậm chí còn bị thua lỗ.

– Buôn bán: Việc buôn bán gặp nhiều trở ngại, đặc biệt là đi buôn vào các mùa xuân, hạ, thu. Nếu đi về phương Nam thì vận hạn có thể được giảm nhẹ.

– Mưu vọng: Không nên cầu danh vọng vào các ngày mùa xuân, thu, đông, nếu cứ làm thì có thể bị lừa gạt. Nếu mưu vọng vào mùa hạ thì kết quả bình thường.

– Xuất hành: Nếu thấy không cần thiết thì không nên đi. Nếu đi thì nên đi về hướng Nam hoặc hướng Tây và phải đi vào ban ngày. Tuyệt đối không đi về hướng Đông Nam, kỵ đi vào ban đêm.

– Vọng tín: Không tin tức, nếu có tin thì đó là tin không lành.

– Hôn nhân: Hôn nhân sẽ không thành nếu có thành thì kết quả sẽ có nhiều rắc rối.

– Tử tức: Sẽ muộn con hoặc con cái khó nuôi.

– Sinh đẻ: Sẽ nguy hiểm đến tính mạng, nhất là sinh vào mùa đông.

– Mồ mả: Nếu đặt mồ mả vào giờ Không Vong thì sẽ không yên mà bị động.

– Súc vật: Súc vật nuôi trong gia đình thường dễ bị bệnh dịch, khó chăn nuôi.

– Thi cử: Thi cử khó đỗ đạt.

– Thất vật (mất đồ): Nếu bị mất của thì sẽ không thể tìm thấy thậm chí còn có thể gặp chuyện rắc rối trong quá trình tìm kiếm.

– Danh vọng: Không thể cầu danh vọng.

Giờ Không Vong rơi vào những ngày:

Ngày Giáp – Kỷ: Giờ Thân và giờ Dậu

Ngày Ất – Canh: Giờ Ngọ và giờ Mùi

Ngày Bính – Tân: Giờ Thìn và giờ Tị

Ngày Đinh – Nhâm: Giờ Dần và giờ Mão

Ngày Mậu – Quý: Giờ Tý và giờ Sửu

4. Những việc kiêng kỵ trong ngày Không Vong

Khi biết Ngày Không Vong là ngày gì chúng ta hiểu rằng ngày này dễ hao thiệt, tốn kém, mất mát, xác suất thành công và hy vọng mong manh, nên vì lẽ đó dù được xác định theo Lục diệu hay được xác định theo Lục thập Hoa giáp cũng tránh tiến hành những công việc mang tính chất đại sự.

Ngày Không Vong, theo như quan niệm xưa truyền lại thì đây là ngày cực kỳ xấu mà trăm sự đều kỵ, tuyệt đối không được xuất hành đi xa. Đặc biệt những công việc liên quan đến tiền bạc, danh lợi như: Ký kết hợp đồng kinh tế, nhập học, nhận chức, khai trương mở cửa hàng, xuất hành cầu tài, xây dựng nhà cửa, kết hôn… Vì nếu tiến hành phạm phải những ngày Không Vong này thành quả thường có nguy cơ tan tành mây khói, vất vả lao lực mà không có công lao, không đắc sở nguyện, gia đạo chia rẽ…

Với bản chất tiêu tán, biến mất, hao tốn, xói mòn, hoang hủy, không tồn tại nên những ngày Không Vong dùng vào việc tiêu hủy đồ đạc cũ, lấp hang hầm cống rãnh, kết dứt điều hung hại, cởi bỏ hiềm khích, oán thù.

Khi năm tháng ngày giờ Không Vong

* Cột năm Không Vong: lao khổ, buồn phiền, làm ăn khó phát đạt.

* Cột Tháng bị Không Vong: hiếm anh em, có nhưng không hoà thuận với nhau, việc làm của bản thân không toại ý và thành công ít thất bại nhiều, hay gặp tai hoạ.

* Cột giờ Không Vong: hiếm con, tính hung bạo, có con cũng không toại ý.

* Cột năm và tháng đều Không Vong: dễ xa lìa vợ con.

* Bốn cột năm tháng ngày giờ đều Không Vong: là số quý, luôn gặp may mắn. Đây là trường hợp đặc biệt.

Ví dụ: người sau đây có ngày và giờ gặp Không Vong, ở đây chỉ xét giờ: thì người này tính hung bạo, hiếm con.

* Trong các cột nếu có sao xấu gặp Không vong thì xấu thành tốt, sao tốt gặp Không vong thì tốt trở thành xấu.

* Trong tứ trụ có Chi không vong, nhưng lại có Chi khác hợp với Chi đó nên không vong bị áp chế, có Không vong nhưng không đáng ngại.

* Chi bị không vong, tứ trụ có Chi xung, hoặc hình với Chi đó, thì chi Không vong làm triệt tiêu cái xấu của Chi xung hay hình.

* Trong tứ trụ có Tài Quan là đẹp, nhưng gặp Không vong dù đút lót chạy chọt thì vẫn không được chức tước, làm quan. Nửa đời vợ con bị thương hại.

* Thực thần gặp Không vong báo khó thọ ngay tuổi thiếu thời, nhưng trong tứ trụ có Chi hợp xung với Chi Không vong sẽ giải cứu cho, nhưng sống không cao tuổi. Thương quan gặp Không vong sẽ hiếm con, nói năng không gãy gọn và có suy nghĩ, nên hay bị khẩu thiệt.

* Năm và ngày hỗ hoán (tương hỗ và hoán vị vị trí tuần Không vong) Không vong: đều rất không hay. Ví dụ: sinh năm Giáp Tý, ngày Nhâm Tuất. Trong tuần Giáp Tý, Tuất (hay Hợi) là Không vong. Trong tuần thứ 6 Giáp Dần, Nhâm Tuất ở tuần không vong này mà Không vong là Tý (Giáp Tý) và Sửu (Ất Sửu). Người có vị trí thời gian sinh như vậy báo: suốt đời bị phá bại cho dù con nhà đại phú hào, tài sản rôi cũng khánh kiệt, xa rời quê hương, buồn khổ…

* Giờ ngày hỗ hoán Không vong báo hay gặp tai hoạ nên thường xuyên đề phòng.

5. Những ngày Không Vong theo từng tháng trong năm Canh Tý 2020

Tháng 1 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 22, 23

Tháng 2 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 11, 12

Tháng 3 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 22, 23

Tháng 4 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 21, 22

Tháng 5 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 11, 12

Tháng 6 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 20, 21

Tháng 7 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 20, 21

Tháng 8 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 19, 20

Tháng 9 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 18, 19

Tháng 10 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào ngày 18, 19

Tháng 11 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào các ngày 17, 18

Tháng 12 năm 2020 dương lịch: Ngày Không Vong rơi vào các ngày 17, 18

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News