12 con giáp

Sao Thủy Diệu tốt hay xấu? Cách cúng giải hạn sao Thủy Diệu chuẩn nhất

Sao Thủy Diệu tốt hay xấu? Tuổi nào gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh? Hướng dẫn cách cúng giải hạn sao Thủy Diệu đúng chuẩn nhất trong bài viết dưới đây.

sao thủy diệu, sao thủy diệu tốt hay xấu? cách cúng giải hạn sao thủy diệu chuẩn nhất

Mỗi năm bạn sẽ đối diện với một sao chiếu mệnh hoàn toàn khác nhau. Sao chiếu mệnh này có thể là tốt hoặc xấu, tùy theo năm sinh của mỗi người. Nếu trong năm gặp được sao chiếu mệnh tốt thì bản mệnh cần tận dụng và phát huy. Ngược lại trong năm gặp phải sao chiếu mệnh xấu thì cúng sao giải hạn để cầu bình an và may mắn. Vậy sao chiếu mệnh là gì? Sao Thủy Diệu tốt hay xấu? Cách cúng giải hạn sao Thủy Diệu như thế nào là đúng chuẩn nhất?

1. Sao chiếu mệnh là gì?

Theo quan niệm, mỗi năm bạn sẽ gặp một sao chiếu mệnh riêng biệt. Tùy vào năm sinh, tuổi mụ của bạn mà sao chiếu mệnh này tốt hay xấu. Trong Cửu Diệu Tinh Quân có 9 sao chiếu mệnh.

Nếu trong năm bạn gặp được sao tốt chiếu mệnh thì mọi việc diễn ra khá thuận lợi, hanh thông, thành công như ước muốn, vạn sự như ý, bình an, may mắn.

Tuy nhiên, nếu trong năm gặp phải sao xấu chiếu mệnh thì cần cúng sao giải hạn để cầu bình an và may mắn, nếu không bạn sẽ đối mặt với cục diện khó khăn, nguy hiểm, ảnh hưởng đến sự nghiệp, tình cảm lẫn sức khỏe của bản thân.

Trong Cửu Diệu Tinh Quân, 9 sao chiếu mệnh này ứng với 9 năm và luân phiên xoay vòng. Hết sao này lại đến sao khác, cứ lặp đi lặp lại theo quy luật của tự nhiên.

Sao chiếu mệnh được xoay vòng lần lượt như sau: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân Hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Theo tuvingaynay.com 9 sao này ứng với 9 Tinh tú của trái đất là Mặt Trời, Mặt Trăng, Sao Kim, Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ, Sao Nam Tào và Sao Bắc Đẩu. 9 sao chiếu mệnh này có nhiệm vụ theo dõi và quản lý số mệnh của con người.

Hàng năm mỗi người đều có một ngôi sao chiếu mệnh, đó có thể là cát tinh, có thể là hung tinh hoặc trung tinh. Mức độ ảnh hưởng tốt xấu của các sao chiếu mệnh:

– Cát Tinh: Thái Âm, Thái Dương, Mộc Đức

– Hung Tinh: Thái Bạch, La Hầu, Kế Đô

– Trung Tinh: Thổ Tú, Thủy Diệu, Vân Hán (Văn Hớn)

Dưới đây là bài thơ nói về ảnh hưởng của các vì sao:

“La Hầu tháng bảy, tháng giêng Coi chừng kẻo gặp tai khiên đến mình Thổ Tú, Thủy Diệu giữ gìn Tháng tư, tháng tám động tình bi ai Nhằm sao Thái Bạch ra chi Tháng năm trúng kỵ gắng chi đề phòng Thái Dương chúa tể nhựt cung Tháng mười, tháng sáu vận thông đắc tài Gặp sao Vân Hớn tháng hai Cùng là tháng tám xảy hoài thị phi Kế Đô sao ấy đến kỳ Tháng ba, tháng chín sầu bi khóc thầm Nguyệt Cung, Hoàng Hậu, Thái Âm Chín thì kiết, mười một lâm khổ nạn Tới sao Mộc Đức vui an
Nội trong tháng chạp được ban phước lành! ”

2. Sao Thủy Diệu tốt hay xấu?

Sao Thủy Diệu hay còn gọi là Thủy tinh, là một phước lộc tinh thuộc Cửu Diệu, nếu ai được chiếu mệnh thì đó là điều may mắn, chủ về tài lộc hỉ, sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim, nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc.

Ảnh hưởng của sao Thủy Diệu đến cuộc sống của bạn:

– Đối với công danh: khi gặp sao này nhiều người thăng tiến như rồng vẫy vùng nơi biển cả.

– Xét về tiền bạc, tài sản thì đương số sẽ trở về trên những con thuyền chở đầy kim ngân, tài bảo. Nhiều người đi làm ăn xa sẽ thu được thành công rực rỡ.

– Người mệnh Kim gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì vô cùng hợp, mệnh Mộc cũng rất tốt nhất là nữ giới nếu đi làm ăn xa thì mang được tài lộc về nhà.

– Người mệnh Hỏa khi gặp chòm sao Thủy Diệu chiếu mệnh có đôi chút trở ngại nhưng đó không phải là điều đáng lo vì vốn dĩ Thủy Diệu là một phước lộc tinh rồi.

– Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, tránh gây tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

– Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao Thủy Diệu như sau:

“Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy Đạo tặc phản phúc có khi Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian Nam nữ vận mệnh bất an Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai Văn thơ khẩu thiệt có hoài Hành lo bày kế đa mưu với người Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu Mất đồ hao của lao đao giữ gìn Gặp người quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy.”

3. Sao Thủy Diệu thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao Thủy Diệu là một cát tinh thuộc hành Thủy, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Kim, bình hòa với Thủy, tương khắc với Thổ, Hỏa, sinh xuất với Mộc. Do đó:

Sao Thủy Diệu kỵ các màu thuộc hành Thổ là màu vàng đất, nâu…, thuộc hành Hỏa là màu đỏ, cam, tím… và hành Mộc là màu xanh lá cây.

Sao Thủy Diệu hợp với các màu thuộc hành Kim là màu trắng, bạc, vàng ánh kim và màu thuộc hành Thủy là màu đen, xanh da trời.

Sao Thủy Diệu kỵ nhất là vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, không nên đi đường sông biển, tránh qua sông qua đò, nữ giới nên giữ gìn lời ăn tiếng nói kẻo vướng vào lời đàm tiếu thị phi. Nữ giới gặp sao này sẽ bất lợi hơn nam giới vì chủ về khẩu thiệt thị phi, nhưng tai họa này không quá lớn.

4. Sao Thủy Diệu chiếu mạng nam nữ tuổi nào?

Để biết được sao Thủy Diệu chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao Thủy Diệu sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:

– Nam mạng gặp sao Thủy Diệu vào những năm: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao Thủy Diệu vào những năm: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi.

Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao Thủy Diệu sẽ quay trở lại đối với một tuổi.

5. Cách cúng giải hạn sao Thủy Diệu đúng chuẩn nhất

Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng. Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng

Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Sắm lễ cúng giải hạn sao Thủy Diệu

Đầu năm và hàng tháng người xưa thường làm lễ dâng sao giải hạn tại chùa hoặc tại nhà, nghi lễ tiến hành như sau:

Lễ cúng sao giải hạn Thủy Diệu gồm có:

5 ngọn đèn hoặc nến Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú Mũ vàng Đinh tiền vàng Gạo, muối Trầu cau Hương hoa, trái cây, phẩm oản
Chai nước

Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu.

Lưu ý: Tất cả đều màu đen, nếu thứ gì khác màu dùng giấy đen gói vào hoặc lót giấy đen xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.​

Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.

Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.

Gặp sao này vào ngày 21 phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.

Bài văn khấn cúng giải hạn sao Thủy Diệu chuẩn theo văn khấn cổ truyền

Nam Mô A Di Đà Phật ! (3 lần)

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân.

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..…. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật ! (3 lần)

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Ngoài ra, có thể áp dụng hóa giải Sao Thủy Diệu bằng phương pháp phong thủy.

Mệnh chủ trong năm nên tránh bàn tán chuyện không phải của mình, giữ gìn lời ăn tiếng nói. Ngoài ra, nên mặc đồ màu trắng thuộc hành Kim hoặc màu đen, màu xanh nước biển thuộc hành Thủy để vượng cát khí. Những loại đá quý như thạch anh đen, thạch anh tóc đen, saphia, thạch anh trắng, mã não trắng, phỉ thúy, ngọc lục bảo… nên mang theo mình hoặc chế làm vật phẩm phong thủy trưng bày trong nhà.

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News