12 con giáp

Sinh năm 1997 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Đinh Sửu

Sinh năm 1997 mệnh gì? Nam nữ tuổi Đinh Sửu 1997 thuộc cung gì, hợp với tuổi nào, hợp màu gì, hướng nào, làm nghề gì để thăng tiến phát tài, gặp nhiều may mắn?

cung mệnh tử vi, sinh năm 1997 mệnh gì, tử vi tuổi đinh sửu, sinh năm 1997 mệnh gì? những điều cần biết về người tuổi đinh sửu

1. Sinh năm 1997 mệnh gì? Nam nữ tuổi Đinh Sửu thuộc cung gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Hồ Nội Chi Ngưu, tức trâu trong hồ nước. Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy – nghĩa là nước khe suối.

Xem tử vi ngày nay, người sinh năm 1997 cầm tinh con Trâu

Can chi (tuổi theo lịch âm): Đinh Sửu

Xương con trâu, tướng tinh con trùng

Con nhà Hắc đế – Cô bần

Mệnh người sinh năm 1997: Giản Hạ Thủy

Tương sinh với mệnh: Mộc và Kim

Tương khắc với mệnh: Hỏa và Thổ

Cung mệnh nam: Chấn thuộc Đông tứ trạch

Cung mệnh nữ: Chấn thuộc Đông tứ trạch

2. Người sinh năm 1997 hợp với tuổi nào?

– Nam mệnh Đinh Sửu:

+ Trong làm ăn: Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Quý Tỵ.

+ Lựa chọn vợ chồng: Canh Dần, Quý Tỵ, Mậu Tý, Bính Thân, Đinh Hợi, Giáp Ngọ. Nếu lấy vợ tuổi Canh Dần thì cuộc đời bạn sẽ giàu sang, con cái đông đủ. Tuổi Quý Tỵ giúp phát triển công danh, con cái trung bình. Tuổi Giáp Ngọ công danh lên cao, tuổi Bính Thân được hưởng giàu sang, hào con đủ nuôi. Tuổi Mậu Tý thì tiền bạc khá, hào con ít. Tuổi Đinh Hợi tài lộc vượng phát, con cái hòa thuận.

+ Tuổi kỵ: Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Bính Tuất, Giáp Ngọ, Bính Tý, Giáp Tuất và Canh Ngọ.

– Nữ mệnh Đinh Sửu:

+ Trong làm ăn: Mậu Dần, Giáp Thân, Canh Thìn.

+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Dần, Giáp Thân, Canh Thìn.

+ Tuổi kỵ: Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Giáp Tuất, Giáp Ngọ, Mậu Tý, Bính Tý, Canh Ngọ.

3. Người sinh năm 1997 hợp với màu nào?

Tuổi Đinh Sửu 1997 mệnh Thủy (Giản Hạ Thủy) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi vì Kim sinh Thủy; màu tương hợp thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển; màu chế ngự được thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam vì Thủy khắc Hỏa.

Tuổi Đinh Sửu 1997 mệnh Thủy (Giản Hạ Thủy) kỵ với các màu thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu vì Thổ khắc Thủy; không nên dùng màu xanh lá cây, xanh lục thuộc hành Mộc vì Thủy sinh Mộc dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

4. Người sinh năm 1997 nam mạng hợp với hướng nào?

Hướng Nam: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn – Dương Mộc.

Chọn nhà hướng Ly (hướng Nam ) – Âm Hỏa.

Sự kết hợp tạo thành Sinh khí (thuộc sao Tham Lang Mộc tinh), rất tốt.

Người sinh nhà (Chấn Mộc sinh Ly Hỏa), bị tiết khí, không tốt lắm.

Âm – dương cân bằng ( Âm Hỏa của Ly với Dương Mộc của Chấn), tốt.

Sao Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Hỏa cung, sao sinh nhà, mức độ tốt tăng lên.

Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

Hướng Đông Nam: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn – Dương Mộc.

Chọn nhà hướng Tốn (hướng Đông Nam )- Âm Mộc.

Sự kết hợp tạo thành du niên Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc Kim tinh), tốt.

Phân tích:

Nhà và người cùng hành (Mộc). Nhà và người cân bằng âm – dương ( Âm Mộc của Tốn với Dương Mộc của Chấn), tốt.

Sao Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, sao khắc nhà, tuy nhiên ở đây cung mệnh Chấn Mộc của chủ nhà và trạch mệnh Tốn Mộc tạo nên sức mạnh Lưỡng mộc thành lâm, nên sự xung khắc này không đáng kể.

Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

Hướng Bắc: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn – Dương Mộc.

Chọn nhà hướng Khảm ( hướng Bắc ) – Dương Thủy.

Sự kết hợp tạo thành Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt ít.

Phân tích:

Nhà sinh người (Khảm Thủy sinh Chấn Mộc), tốt.

Nhà và người thuần dương (Dương Thủy của Khảm với Dương Mộc của Chấn), không tốt.

Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Thủy cung, sao khắc nhà, tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

Hướng Đông: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn – Dương Mộc.

Chọn nhà hướng Chấn (hướng Đông ) – Dương Mộc.

Sự kết hợp trên tạo thành Phục vị (thuộc sao Phụ Bật Mộc tinh). Tốt ít.

Phân tích:

Nhà và người đồng hành (Chấn Mộc). Nhà và người thuần dương (Chấn Dương Mộc), xấu.

Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

5. Người sinh năm 1997 nữ mạng hợp với hướng nào?

Hướng Nam: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn – Dương Mộc.

Chọn nhà hướng Ly (hướng Nam ) – Âm Hỏa.

Sự kết hợp tạo thành Sinh khí (thuộc sao Tham Lang Mộc tinh), rất tốt.

Người sinh nhà (Chấn Mộc sinh Ly Hỏa), bị tiết khí, không tốt lắm.

Âm – dương cân bằng ( Âm Hỏa của Ly với Dương Mộc của Chấn), tốt.

Sao Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Hỏa cung, sao sinh nhà, mức độ tốt tăng lên.

Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

Hướng Đông Nam: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn – Dương Mộc.

Chọn nhà hướng Tốn (hướng Đông Nam )- Âm Mộc.

Sự kết hợp tạo thành du niên Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc Kim tinh), tốt.

Phân tích:

Nhà và người cùng hành (Mộc). Nhà và người cân bằng âm – dương ( Âm Mộc của Tốn với Dương Mộc của Chấn), tốt.

Sao Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, sao khắc nhà, tuy nhiên ở đây cung mệnh Chấn Mộc của chủ nhà và trạch mệnh Tốn Mộc tạo nên sức mạnh Lưỡng mộc thành lâm, nên sự xung khắc này không đáng kể.

Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

Hướng Bắc: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn – Dương Mộc.

Chọn nhà hướng Khảm ( hướng Bắc ) – Dương Thủy.

Sự kết hợp tạo thành Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt ít.

Phân tích:

Nhà sinh người (Khảm Thủy sinh Chấn Mộc), tốt.

Nhà và người thuần dương (Dương Thủy của Khảm với Dương Mộc của Chấn), không tốt.

Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Thủy cung, sao khắc nhà, tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

Hướng Đông: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Chấn – Dương Mộc.

Chọn nhà hướng Chấn (hướng Đông ) – Dương Mộc.

Sự kết hợp trên tạo thành Phục vị (thuộc sao Phụ Bật Mộc tinh). Tốt ít.

Phân tích:

Nhà và người đồng hành (Chấn Mộc). Nhà và người thuần dương (Chấn Dương Mộc), xấu.

Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

6. Người sinh năm 1997 hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 1997, tuổi Đinh Sửu vì là mệnh cung Mộc (Chấn), nên hợp với số: 9, 1, 4, 3; số khắc với mệnh: 6, 7.

– Nữ mệnh sinh năm 1997, tuổi Đinh Sửu vì là mệnh cung Mộc (Chấn), nên hợp với số: 9, 1, 4, 3; số khắc với mệnh: 6, 7.

7. Người sinh năm 1997 hợp với nghề gì?

Theo ngũ hành thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Đây là quan hệ tương sinh, mối quan hệ hỗ trợ, hành này sẽ là tiền đề cho sự phát triển của hành kia. Nghề hợp tuổi Đinh Sửu đó là những nghề thuộc hành Kim, hành Thủy, hành Hỏa (Thủy khắc Hỏa nên tuổi Đinh Sửu vẫn có thể làm công việc thuộc hành Hỏa).

Nếu chọn được các nghề hợp mệnh thì tuổi Đinh Sửu sẽ có nhiều không gian để phát huy hết khả năng của mình. Nghề hợp mệnh cũng giúp bản mệnh dễ gặp được quý nhân giúp đỡ để chỉ lối cho những hướng đi đúng đắng trong công việc, hoặc khắc phục khó khăn đang gặp phải.

Bên cạnh đó, lựa chọn các ngành nghề hợp mệnh cũng giúp tuổi Đinh Sửu thêm tự tin, bản lĩnh vững vàng để nắm bắt kịp thời các cơ hội trước mắt. Nhờ vậy, con đường tài lộc của bản mệnh sẽ được hanh thông, thuận lợi.

Người tuổi Đinh Sửu mệnh Giản Hạ Thủy nên tránh các nghề thuộc mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc là sinh xuất, có nghĩa là bị hao, bị thiệt) hoặc mệnh Thổ tương khắc với bản mệnh (Thổ khắc Thủy) của mình để không gặp phải những điều xui xẻo, rủi ro, tai nạn, tiểu nhân quấy rối, dễ bị chèn ép…

Nghề không hợp mệnh cũng khiến chủ mệnh thường xuyên cảm thấy lo lắng, bồn chồn, khó tập trung vào công việc. Từ đó sinh ra cảm xúc nóng nảy, tự ti, đánh mất cơ hội hoặc gây thù chuốc oán với người khác. Làm nghề xung khắc với bản mệnh cũng sẽ hiếm có cơ hội gặp được quý nhân phù trợ, khó mở rộng kinh doanh, buôn bán ế ẩm, lỗ nhiều hơn lãi.

Nghề thuộc ngũ hành Kim

Nghề thuộc ngũ hành Kim là những ngành liên quan tới máy móc, có tính quyết đoán, điều khiển và quyền uy. Bao gồm những nghề cụ thể như sau: nghề liên quan tới sắt thép, kim loại, vật liệu xây dựng, sửa chữa kim khí, buôn bán kim loại, linh kiện điện tử, cung cấp điện khí, điên tử viễn thông, vệ tinh, máy móc cơ khí, máy tính, chế tạo ô tô, sửa chữa ô tô, dây điện cáp điện, chế tạo loa phát thanh, chế tạo mạch điện, sản xuất dao kéo, chế tạo đồ đồng, làm hợp kim nhôm, gia công đồ trang sức, bán công cụ máy móc,…

Ngoài ra những nghề nghiệp mang tính cứng rắn, cần quyết đoán, chủ động như võ sư, đại biểu nhân dân, quan tòa, luật sự, nghề liên quan tới tài chính, giao thông, đồ điện, nghiên cứu khoa học, khai quật, khai mỏ, bác sĩ ngoại khoa, ngân hàng, kế toán, chứng khoán, bảo hiểm, cảnh sát,… cũng là nghề thuộc ngũ hành Kim.

Nghề thuộc ngũ hành Thủy

Đặc tính của nhóm nghề này là trí tuệ, lưu động, có tính hàn. Bao gồm các nghề: ngư nghiệp, xăng dầu, sản xuất đồ uống rượu bia, sản xuất áo mưa, sản xuất cánh buồm, làm nước đá, nhân viên cứu hộ, nhân viên hồ bơi, vận động viên thể thao dưới nước, phóng viên, nhân viên ngoại giao, trượt băng nghệ thuật, nghiên cứu sinh vật biển, thủy điện, sản xuất sửa chữa mua bán tủ lạnh, bán hàng, chế tạo tàu thuyền, công nhân bến tàu, trinh thám, cứu hỏa, tình báo, giặt là, giao thông, phục vụ, chuyển phát nhanh, khách sạn…

Những nghề liên quan tới hàng hải, thủy lợi, thực vật dưới nước, hướng dẫn viên du lịch, vận động viên, vận tải biển, quảng cáo, hàng không, xiếc thú, sản xuất bột giặt, xuất nhập khẩu, cố vấn doanh nghiệp đều liên quan tới ngũ hành Thủy.

Nghề thuộc ngũ hành Hỏa

Nghề thuộc tính Hỏa có đặc điểm là nhiệt tình, lễ nghi, mạnh mẽ, hung bạo. Bao gồm các nghề cụ thể như sau: ẩm thực, quán ăn, khách sạn, nhà xưởng, bách hóa, quang học, chụp ảnh, sản xuất kính mắt, điện lực, thiết bị điện, pháo hoa, luyện kim, rượu, chất dễ cháy, cắt tóc, mỹ phẩm, trang sức, hỏa dược, đầu bếp, thủ công mỹ nghệ, gia công máy móc, sản xuất thuốc, quân giới, tư pháp, trị an, chính trị, ca hát nghệ thuật, thợ điêu khắc, nhà bình luận, nhà tâm lý học, nhà diễn thuyết, bảo hiểm, điện ảnh, hội họa, công chức, học giải, giáo sư, tác gia, sáng tác, tạp chí, máy tính, làm lính cứu hỏa, kĩ sư nhiệt điện, năng lượng mặt trời…

Nghề thuộc ngũ hành Mộc

Đặc điểm của nhóm nghề này là tính giáo dục, tôn giáo, trắc ẩn, thực vật, hiền hòa, sinh sôi. Bao gồm các nghề: đồ gỗ, nông nghiệp, trồng trọt, Đông y, làm vườn, vật liệu xây dựng, thực phẩm, văn học, văn hóa, văn phòng phẩm, sản phẩm giáo dục, xuất bản, âm nhạc, giáo viên, tư pháp, chính trị, tôn giáo, nhà nghiên cứu động thực vật, buôn bán vải vóc, hương liệu,….

Nghề thuộc ngũ hành Thổ

Nghề tính Thổ có đặc điểm là tính bao hàm, ổn định, vững chãi, lý trí. Theo tuvingaynay.com các nghề chủ yếu như: bất động sản, kiến trúc, công trình, gốm sứ, vật liệu xây dựng, mở đường, nông nghiệp, chăn nuôi, mai táng, nhà địa lý, hộ lý, đồ cổ, châu ngọc, cây nông nghiệp, thổ sản, điền sản, luật sư, thuyết khách, quan tòa, quản lý khách sạn, quản gia, thiết kế, cố vấn, thư kí, kế toán, quản lý cao cấp, nghiên cứu thổ nhưỡng, buôn bán đá,….

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News