12 con giáp

Sinh năm 2001 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Tân Tỵ

Sinh năm 2001 mệnh gì? Nam nữ tuổi Tân Tỵ 2001 thuộc cung gì, hợp với tuổi nào, hợp màu gì, hướng nào, làm nghề gì để thăng tiến phát tài, gặp nhiều may mắn?

cung mệnh tử vi, sinh năm 2001 mệnh gì, tử vi tuổi tân tỵ, sinh năm 2001 mệnh gì? những điều cần biết về người tuổi tân tỵ

1. Sinh năm 2001 mệnh gì? Nam nữ tuổi Tân Tỵ thuộc cung gì?

Nam và nữ mạng sinh năm 2001 tuổi Tân Tỵ, tức tuổi con rắn, thường gọi là Đông Tàng Chi Xà, tức rắn ngủ đông. Mệnh Kim – Bạch Lạp Kim – nghĩa là vàng trong sáp.

  • Theo tử vi ngày nay, người sinh năm 2001 cầm tinh con Rắn
  • Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Tị
  • Xương con rắn, tướng tinh con thuồng luồng
  • Con nhà Bạch Đế – Trường mạng
  • Mệnh người sinh năm 2001: Bạch Lạp Kim
  • Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy
  • Tương khắc với mệnh: Thủy và Mộc
  • Cung mệnh nam: Cấn thuộc Tây tứ trạch
  • Cung mệnh nữ: Đoài thuộc Tây tứ trạch

2. Người sinh năm 2001 hợp với tuổi nào?

– Nam mạng Tân Tỵ:

Trong làm ăn: Tân Tỵ (đồng tuổi), Mậu Tý, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi.

Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn tuổi Tân Tỵ, Ất Dậu, Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Đinh Hợi, Kỷ Mão để kết hôn vì những tuổi này sẽ mang đến cho bạn một cuộc hôn nhân hạnh phúc. Còn kết hôn với tuổi Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Hợi thì hợp về tình duyên nhưng không hợp tài lộc nên sẽ chỉ có một cuộc sống trung bình.

Tuổi kỵ: Kỷ Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Canh Dần, Đinh Sửu, Mậu Dần.

– Nữ mạng Tân Tỵ:

Trong làm ăn: Tân Tỵ (đồng tuổi), Ất Dậu, Nhâm Ngọ.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết duyên với Nhâm Ngọ, Tân Tỵ, Ất Dậu, Mậu Tý, Đinh Hợi, Kỷ Mão thì sẽ đạt được một cuộc sống giàu sang, hạnh phúc. Còn với tuổi Bính Thân và Giáp Thân thì cuộc sống chỉ ở mức trung bình.

Tuổi kỵ: Kỷ Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Canh Dần, Mậu Dần, Đinh Sửu.

3. Người sinh năm 2001 hợp với màu nào?

Tuổi Tân Tỵ mệnh Kim (Bạch Lạp Kim) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu vì Thổ sinh Kim; màu tương hợp thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi; màu chế ngự được thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây, xanh lục vì Kim khắc Mộc.

Tuổi Tân Tỵ mệnh Kim (Bạch Lạp Kim) kỵ với các màu thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam vì Hỏa khắc Kim; không nên dùng màu đen, xanh nước biển thuộc hành Thủy vì Kim sinh Thủy dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

cung mệnh tử vi, sinh năm 2001 mệnh gì, tử vi tuổi tân tỵ, sinh năm 2001 mệnh gì? những điều cần biết về người tuổi tân tỵ

4. Người sinh năm 2001 nam mạng hợp với hướng nào?

Hướng Tây Nam: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Cấn – Dương Thổ.

Chọn nhà hướng Khôn (hướng Tây Nam ) – Âm Thổ.

Sự kết hợp tạo thành Sinh khí (sao Tham Lang – Mộc tinh), tốt vừa.

Phân tích:

Nhà và người cùng hành (Thổ). Nhà và người âm dương cân bằng ( Âm Thổ của Khôn với Dương Thổ của Cấn), tốt.

Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, sao khắc nhà, khiến cho tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.

Hướng Tây: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Cấn – Dương Thổ.

Chọn nhà hướng Đoài (hướng Tây ) – Âm Kim.

Sự kết hợp tạo thành Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc Kim tinh), tốt.

Phân tích:

Người sinh nhà, bị tiết khí, không tốt lắm. Nhà và người cân bằng âm dương ( Âm kim của Đoài với Dương Thổ của Cấn), tốt.

Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.

Hướng Tây Bắc: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Cấn – Dương Thổ.

Chọn nhà hướng Càn (hướng Tây Bắc) – Dương Kim.

Sự kết hợp tạo thành Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt vừa.

Phân tích:

Người sinh nhà (Cấn Thổ sinh Càn Kim), bị tiết khí, không tốt lắm.

Nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn với Dương Thổ của Cấn), xấu.

Sao Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Kim cung, sao sinh nhà, tính tốt của sao tăng lên.

Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.

Hướng Đông Bắc: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Cấn – Dương Thổ.

Chọn nhà hướng Cấn ( hướng Đông Bắc ) – Dương Thổ.

Sự kết hợp tạo thành Phục vị (thuộc sao Phụ Bật Mộc tinh), tốt ít.

Phân tích: Nhà và người cùng hành.

Nhà và người thuần dương ( Dương Thổ của Cấn), xấu.

Phụ Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Thổ cung (Cấn Thổ), sao khắc nhà, tính tốt của sao bị suy giảm.

Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.

5. Người sinh năm 2001 nữ mạng hợp với hướng nào?

Hướng Tây Bắc: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài – Âm Kim.

Chọn nhà hướng Càn ( hướng Tây Bắc ) – Dương Kim.

Sự kết hợp tạo thành du niên Sinh khí (thuộc sao Tham Lang mộc tinh), tốt vừa.

Phân tích:

Nhà và người đồng hành. Nhà và người cân bằng âm dương ( Dương Kim của Càn với Âm Kim của Đoài), tốt.

Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Kim cung, cung khắc sao, tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.

Hướng Đông Bắc: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài – Âm Kim.

Chọn nhà hướng Cấn (hướng Đông Bắc ) – Dương Thổ.

Sự kết hợp tạo thành Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc Kim tinh), rất tốt.

Phân tích:

Nhà sinh người (Cấn Thổ sinh Đoài Kim), rất tốt. Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Kim của Đoài với Dương Thổ của Cấn), tốt.

Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, nhà sinh sao, tính tốt của sao tăng lên.

Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.

Hướng Tây Nam: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài – Âm Kim.

Chọn nhà hướng Khôn (hướng Tây Nam ) – Âm Thổ.

Sự kết hợp tạo thành du niên Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt ít.

Phân tích:

Nhà sinh người (Khôn Thổ sinh Đoài Kim), rất tốt. Nhà và người thuần âm (Âm Thổ của Khôn với Âm Kim của Đoài), không tốt.

Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, nhà và sao đồng hành Thổ, tốt.

Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.

Hướng Tây: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Đoài – Âm Kim.

Chọn nhà hướng Đoài (hướng Tây) – Âm Kim.

Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (thuộc sao Phụ Bật Mộc tinh), tốt ít.

Phân tích:

Nhà và người cùng hành. Nhà và người thuần âm (Âm Kim của Đoài).

Phụ Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Kim cung, nhà khắc sao, tính tốt của sao giảm đi.

Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.

6. Người sinh năm 2001 hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 2001, tuổi Tân Tỵ vì là mệnh cung Thổ (Cấn), nên hợp với số: 2, 9, 5, 8; số khắc với mệnh: 3, 4.

– Nữ mệnh sinh năm 2001, tuổi Tân Tỵ vì là mệnh cung Kim (Đoài), nên hợp với số: 7, 8, 2, 5, 6; số khắc với mệnh: 9.

7. Người sinh năm 2001 hợp với nghề gì?

Theo ngũ hành thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh kim. Đây là quan hệ tương sinh, mối quan hệ hỗ trợ, hành này sẽ là tiền đề cho sự phát triển của hành kia. Nghề hợp tuổi Tân Tỵ đó là những nghề thuộc hành Thổ, hành Mộc, hành Kim. (Kim khắc Mộc nên tuổi Tân Tỵ vẫn có thể chọn nghề thuộc hành Mộc).

Nếu chọn được các nghề hợp mệnh thì tuổi Tân Tỵ sẽ có nhiều không gian để phát huy hết khả năng của mình. Nghề hợp mệnh cũng giúp bản mệnh dễ gặp được quý nhân giúp đỡ để chỉ lối cho những hướng đi đúng đắn trong công việc, hoặc khắc phục khó khăn đang gặp phải.

Bên cạnh đó, lựa chọn các ngành nghề hợp mệnh cũng giúp tuổi Tân Tỵ thêm tự tin, bản lĩnh vững vàng để nắm bắt kịp thời các cơ hội trước mắt. Nhờ vậy, con đường tài lộc của bản mệnh sẽ được hanh thông, thuận lợi.

Người tuổi Tân Tỵ nên tránh các nghề thuộc mệnh Thủy (Kim sinh Thủy là sinh xuất) hoặc mệnh Hỏa tương khắc với bản mệnh (Hỏa khắc Kim) của mình để không gặp phải những điều xui xẻo, rủi ro, tai nạn, tiểu nhân quấy rối, dễ bị chèn ép…

Nghề không hợp mệnh cũng khiến chủ mệnh thường xuyên cảm thấy lo lắng, bồn chồn, khó tập trung vào công việc. Từ đó sinh ra cảm xúc nóng nảy, tự ti, đánh mất cơ hội hoặc gây thù chuốc oán với người khác. Làm nghề xung khắc với bản mệnh cũng sẽ hiếm có cơ hội gặp được quý nhân phù trợ, khó mở rộng kinh doanh, buôn bán ế ẩm, lỗ nhiều hơn lãi.

Nghề thuộc ngũ hành Thổ

Nghề tính Thổ có đặc điểm là tính bao hàm, ổn định, vững chãi, lý trí. Theo tuvingaynay.com các nghề chủ yếu như: bất động sản, kiến trúc, công trình, gốm sứ, vật liệu xây dựng, mở đường, nông nghiệp, chăn nuôi, mai táng, nhà địa lý, hộ lý, đồ cổ, châu ngọc, cây nông nghiệp, thổ sản, điền sản, luật sư, thuyết khách, quan tòa, quản lý khách sạn, quản gia, thiết kế, cố vấn, thư kí, kế toán, quản lý cao cấp, nghiên cứu thổ nhưỡng, buôn bán đá,….

Nghề thuộc ngũ hành Kim

Nghề thuộc ngũ hành Kim là những ngành liên quan tới máy móc, có tính quyết đoán, điều khiển và quyền uy. Bao gồm những nghề cụ thể như sau: nghề liên quan tới sắt thép, kim loại, vật liệu xây dựng, sửa chữa kim khí, buôn bán kim loại, linh kiện điện tử, cung cấp điện khí, điên tử viễn thông, vệ tinh, máy móc cơ khí, máy tính, chế tạo ô tô, sửa chữa ô tô, dây điện cáp điện, chế tạo loa phát thanh, chế tạo mạch điện, sản xuất dao kéo, chế tạo đồ đồng, làm hợp kim nhôm, gia công đồ trang sức, bán công cụ máy móc,…

Ngoài ra những nghề nghiệp mang tính cứng rắn, cần quyết đoán, chủ động như võ sư, đại biểu nhân dân, quan tòa, luật sự, nghề liên quan tới tài chính, giao thông, đồ điện, nghiên cứu khoa học, khai quật, khai mỏ, bác sĩ ngoại khoa, ngân hàng, kế toán, chứng khoán, bảo hiểm, cảnh sát,… cũng là nghề thuộc ngũ hành Kim.

Nghề thuộc ngũ hành Mộc

Đặc điểm của nhóm nghề này là tính giáo dục, tôn giáo, trắc ẩn, thực vật, hiền hòa, sinh sôi. Bao gồm các nghề: đồ gỗ, nông nghiệp, trồng trọt, Đông y, làm vườn, vật liệu xây dựng, thực phẩm, văn học, văn hóa, văn phòng phẩm, sản phẩm giáo dục, xuất bản, âm nhạc, giáo viên, tư pháp, chính trị, tôn giáo, nhà nghiên cứu động thực vật, buôn bán vải vóc, hương liệu,….

Nghề thuộc ngũ hành Hỏa

Nghề thuộc tính Hỏa có đặc điểm là nhiệt tình, lễ nghi, mạnh mẽ, hung bạo. Bao gồm các nghề cụ thể như sau: ẩm thực, quán ăn, khách sạn, nhà xưởng, bách hóa, quang học, chụp ảnh, sản xuất kính mắt, điện lực, thiết bị điện, pháo hoa, luyện kim, rượu, chất dễ cháy, cắt tóc, mỹ phẩm, trang sức, hỏa dược, đầu bếp, thủ công mỹ nghệ, gia công máy móc, sản xuất thuốc, quân giới, tư pháp, trị an, chính trị, ca hát nghệ thuật, thợ điêu khắc, nhà bình luận, nhà tâm lý học, nhà diễn thuyết, bảo hiểm, điện ảnh, hội họa, công chức, học giải, giáo sư, tác gia, sáng tác, tạp chí, máy tính, làm lính cứu hỏa, kĩ sư nhiệt điện, năng lượng mặt trời…

Nghề thuộc ngũ hành Thủy

Đặc tính của nhóm nghề này là trí tuệ, lưu động, có tính hàn. Bao gồm các nghề: ngư nghiệp, xăng dầu, sản xuất đồ uống rượu bia, sản xuất áo mưa, sản xuất cánh buồm, làm nước đá, nhân viên cứu hộ, nhân viên hồ bơi, vận động viên thể thao dưới nước, phóng viên, nhân viên ngoại giao, trượt băng nghệ thuật, nghiên cứu sinh vật biển, thủy điện, sản xuất sửa chữa mua bán tủ lạnh, bán hàng, chế tạo tàu thuyền, công nhân bến tàu, trinh thám, cứu hỏa, tình báo, giặt là, giao thông, phục vụ, chuyển phát nhanh, khách sạn…

Những nghề liên quan tới hàng hải, thủy lợi, thực vật dưới nước, hướng dẫn viên du lịch, vận động viên, vận tải biển, quảng cáo, hàng không, xiếc thú, sản xuất bột giặt, xuất nhập khẩu, cố vấn doanh nghiệp đều liên quan tới ngũ hành Thủy.

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News