12 con giáp

Sinh năm 2004 mệnh gì? Những điều cần biết về người tuổi Giáp Thân

Sinh năm 2004 mệnh gì? Nam nữ tuổi Giáp Thân 2004 thuộc cung gì, hợp với tuổi nào, hợp màu gì, hướng nào, làm nghề gì để thăng tiến phát tài, gặp nhiều may mắn?

cung mệnh tử vi, sinh năm 2004 mệnh gì, tử vi tuổi giáp thân, sinh năm 2004 mệnh gì? những điều cần biết về người tuổi giáp thân

1. Sinh năm 2004 mệnh gì? Nam nữ tuổi Giáp Thân thuộc cung gì?

Nam và nữ mạng năm 2004 tuổi Giáp Thân, tức tuổi con Khỉ, thường gọi là Quá Thụ Chi Hầu, tức Khỉ leo cây. Mệnh Thủy – Tuyền Trung Thủy – nghĩa là nước trong suối.

Theo Tử vi ngày nay, người sinh năm 2004 tuổi con Khỉ

Can chi (tuổi Âm lịch): Giáp Thân

Xương con khỉ, tướng tinh con lợn

Con nhà Hắc đế – Từ tính, phú quý

Mệnh người sinh năm 2004: Tuyền Trung Thủy

Tương sinh với mệnh: Kim và Mộc

Tương khắc với mệnh: Thổ và Hỏa

Cung mệnh nam: Khôn thuộc Tây tứ trạch

Cung mệnh nữ: Khảm thuộc Đông tứ trạch

2. Người sinh năm 2004 hợp với tuổi nào?

– Nam mạng Giáp Thân:

Trong làm ăn: Giáp Thân đồng tuổi, Mậu Tý, Canh Dần, Bính Tuất, Đinh Sửu.

Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Giáp Thân, Mậu Tý, Canh Dần, Quý Tỵ, Nhâm Ngọ và Tân Tỵ để kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân viên mãn. Còn nếu kết hôn với tuổi Bính Tuất, Nhâm Thìn cũng tạm được nhưng chỉ tạo được cuộc sống ở mức trung bình.

Tuổi kỵ: Ất Dậu, Đinh Hợi, Tân Mão, Đinh Dậu, Kỷ Hợi và Kỷ Mão.

– Nữ mạng Giáp Thân:

Trong làm ăn: Giáp Thân đồng tuổi, Mậu Tý, Canh Dần.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết hôn với tuổi Giáp Thân, Mậu Tý, Canh Dần, Quý Tỵ, Nhâm Ngọ và Tân Tỵ thì không những tốt cho sự nghiệp, tài lộc mà còn thúc đẩy tình cảm vô cùng tốt đẹp. Còn kết hôn với Bính Tuất, Nhâm Thìn thì cuộc sống của bạn chỉ dừng lại ở mức bình thường, đủ ăn, đủ mặc.

Tuổi kỵ: Ất Dậu, Đinh Hợi, Tân Mão, Đinh Dậu, Kỷ Hợi và Kỷ Mão.

3. Người sinh năm 2004 hợp với màu nào?

Tuổi Giáp Thân 2004 mệnh Thủy (Tuyền Trung Thủy) hợp với các màu tương sinh thuộc hành Kim là màu trắng, xám, ghi vì Kim sinh Thủy; màu tương hợp thuộc hành Thủy là màu đen, xanh nước biển; màu chế ngự được thuộc hành Hỏa là màu đỏ, hồng, tím, cam vì Thủy khắc Hỏa.

Tuổi Giáp Thân 2004 mệnh Thủy (Tuyền Trung Thủy) kỵ với các màu thuộc hành Thổ là màu vàng, nâu vì Thổ khắc Thủy; không nên dùng màu xanh lá cây, xanh lục thuộc hành Mộc vì Thủy sinh Mộc dễ bị sinh xuất, giảm năng lượng đi.

4. Người sinh năm 2004 nam mạng hợp với hướng nào?

Hướng Đông Bắc: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Khôn – Âm Thổ.

Chọn nhà hướng Cấn (hướng Đông Bắc ) – Dương Thổ.

Sự kết hợp tạo thành Sinh khí (thuộc sao Tham Lang Mộc tinh), tốt vừa.

Phân tích:

Nhà và người đồng hành (Thổ). Nhà và người cân bằng âm dương (Dương Thổ của Cấn với Âm Thổ của Khôn), tốt.

Tham Lang Mộc tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, sao khắc nhà, tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này nhiều tài lộc, giàu sang phú quý, nhiều tiền của, con cái thành đạt, nhiều đất đai. Về sau sẽ kém vì hành mộc của sao Sinh khí sẽ làm suy giảm tài lộc.

Hướng Tây Bắc: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Khôn – Âm Thổ.

Chọn nhà hướng Càn ( hướng Tây Bắc ) – Dương Kim.

Sự kết hợp tạo thành Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc Kim tinh), rất tốt.

Phân tích:

Người sinh nhà (Khôn Thổ sinh Càn Kim), bị tiết khí, không tốt.

Nhà và người cân bằng âm dương (Dương Kim của Càn với Âm Thổ của Khôn), tốt. Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập Kim cung, đồng hành Kim, tính tốt của sao tăng lên.

Nhà này nhiều tài lộc, giàu có, có danh có tiếng, con cháu thông minh học giỏi, gia đình hạnh phúc, người trong nhà trường thọ.

Hướng Tây: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Khôn – Âm Thổ.

Chọn nhà hướng Đoài (hướng Tây) – Âm Kim.

Sự kết hợp tạo thành du niên Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt ít.

Phân tích:

Người sinh nhà (Khôn Thổ sinh Đòai Kim), bị tiết khí, không tốt .

Nhà và người thuần âm (Âm Kim của Đoài với Âm Thổ của Khôn), không tốt.

Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Kim cung, sao sinh nhà, tính tốt của sao đựoc tăng lên.

Nhà này âm thịnh dương suy, ít con trai. Nhà này gia đạo tốt, nhiều tài lộc làm ăn, nhưng về sau dễ suy kém về kinh tế.

Hướng Tây Nam: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Khôn – Âm Thổ.

Chọn nhà hướng Khôn (hướng Tây Nam ) – Âm Thổ.

Sự kết hợp tạo thành du niên Phục vị (thuộc sao Phụ Bật Mộc tinh), tốt ít.

Phân tích:

Người và nhà đồng hành. Nhà và người thuần âm (âm thổ của Khôn), xấu.

Phụ Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Thổ cung, sao khắc nhà, tính tốt của sao giảm đi.

Nhà này thời gian đàu cũng cũng phát đạt giàu có, nhưng về sau bị tổn hại, nam bị tổn thương, nữ nắm quyền trong gia đình, có khi trở thành cô quả.

5. Người sinh năm 2004 nữ mạng hợp với hướng nào?

Hướng Đông Nam: Sinh khí

Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.

Chọn nhà hướng Tốn (Đông Nam)- Âm Mộc.

Sự kết hợp tạo thành Sinh khí (thuộc sao Tham Lang – Mộc). Rất tốt.

Phân tích:

Người sinh nhà (Khảm Thủy sinh Tốn Mộc), bị tiết khí, không tốt lắm. Nhà và người cân bằng âm – dương (Âm Mộc của Tốn với Dương Thủy của Khảm), tốt.

Nhà này phú quý; con cái đều thông minh, hiển đạt; vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo; hạnh phúc lâu bền; trường thọ.

Hướng Nam: Diên niên

Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.

Chọn nhà hướng Ly (hướng Nam) – Âm Hỏa.

Sự kết hợp tạo thành Diên niên (sao Vũ Khúc Kim tinh). Tốt ít.

Phân tích:

Người khắc nhà (Khảm Thủy khắc Ly Hỏa), xấu. Nhà và người âm – dương cân bằng ( Âm Hỏa của Ly với Dương Thủy của Khảm), tốt.

Tuy nhiên cần hóa giải Thủy – Hỏa tương xung.

Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập cung Ly Hỏa, cung khắc sao, tính tốt của sao bị suy giảm. Ban đầu căn nhà có vẻ phát sinh thuận lợi, nhưng sau gia sản suy dần, con cháu vận khí kém, nhất là người tuổi trung nam.

Hướng Đông: Thiên y

Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.

Chọn nhà hướng Chấn (Đông ) – Dương Mộc.

Sự kết hợp tạo thành Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt ít.

Phân tích:

Người sinh nhà (Khảm Thủy sinh Chấn Mộc), bị tiết khí, không tốt. Nhà và người thuần dương ( Dương Mộc của Chấn với Dương Thủy của Khảm), xấu.

Sao Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, nhà Chấn Mộc khắc sao, khiến cho tính tốt của sao bị giảm đi.

Nhà này lúc đầu hưng vượng, nhưng về sau kém dần, nhân khẩu không tăng. Gia đình hòa thuận, sống nhân nghĩa. Do nhà thuần dương, âm suy nên người phụ nữ sẽ kém hơn nam giới, người phụ nữ dễ bị bệnh.

Hướng Bắc: Phục vị

Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.

Chọn nhà hướng Khảm (hướng Bắc) – Dương Thủy.

Sự kết hợp tạo thành Phục vị (thuộc sao Phụ – Bật Mộc tinh). Tốt ít.

Phân tích:

Nhà và người đồng hành (Thủy). Nhà và người thuần dương ( Dương thủy của Khảm), xấu.

Sao Phụ – Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Thủy cung, sao sinh nhà, tốt.

Nhà này lúc đầu phát đạt, giàu có. Nhưng do nhà thuần dương nên âm suy, vợ con sức khỏe kém.

6. Người sinh năm 2004 hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 2004, tuổi Giáp Thân vì là mệnh cung Thổ (Khôn), nên hợp với số: 8, 9, 5, 2; số khắc với mệnh: 3, 4.

– Nữ mệnh sinh năm 2004, tuổi Giáp Thân vì là mệnh cung Thủy (Khảm), nên hợp với số: 4, 6, 7, 1; số khắc với mệnh: 8, 2, 5.

7. Người sinh năm 2004 hợp với nghề gì?

Theo ngũ hành thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Đây là quan hệ tương sinh, mối quan hệ hỗ trợ, hành này sẽ là tiền đề cho sự phát triển của hành kia. Nghề hợp tuổi Giáp Thân đó là những nghề thuộc hành Kim, hành Thủy, hành Hỏa (Thủy khắc Hỏa nên tuổi Giáp Thân vẫn có thể làm công việc thuộc hành Hỏa).

Nếu chọn được các nghề hợp mệnh thì tuổi Giáp Thân sẽ có nhiều không gian để phát huy hết khả năng của mình. Nghề hợp mệnh cũng giúp bản mệnh dễ gặp được quý nhân giúp đỡ để chỉ lối cho những hướng đi đúng đắng trong công việc, hoặc khắc phục khó khăn đang gặp phải.

Bên cạnh đó, lựa chọn các ngành nghề hợp mệnh cũng giúp tuổi Giáp Thân thêm tự tin, bản lĩnh vững vàng để nắm bắt kịp thời các cơ hội trước mắt. Nhờ vậy, con đường tài lộc của bản mệnh sẽ được hanh thông, thuận lợi.

Người tuổi Giáp Thân mệnh Tuyền Trung Thủy nên tránh các nghề thuộc mệnh Mộc (Thủy sinh Mộc là sinh xuất, có nghĩa là bị hao, bị thiệt) hoặc mệnh Thổ tương khắc với bản mệnh (Thổ khắc Thủy) của mình để không gặp phải những điều xui xẻo, rủi ro, tai nạn, tiểu nhân quấy rối, dễ bị chèn ép…

Nghề không hợp mệnh cũng khiến chủ mệnh thường xuyên cảm thấy lo lắng, bồn chồn, khó tập trung vào công việc. Từ đó sinh ra cảm xúc nóng nảy, tự ti, đánh mất cơ hội hoặc gây thù chuốc oán với người khác. Làm nghề xung khắc với bản mệnh cũng sẽ hiếm có cơ hội gặp được quý nhân phù trợ, khó mở rộng kinh doanh, buôn bán ế ẩm, lỗ nhiều hơn lãi.

Nghề thuộc ngũ hành Kim

Nghề thuộc ngũ hành Kim là những ngành liên quan tới máy móc, có tính quyết đoán, điều khiển và quyền uy. Bao gồm những nghề cụ thể như sau: nghề liên quan tới sắt thép, kim loại, vật liệu xây dựng, sửa chữa kim khí, buôn bán kim loại, linh kiện điện tử, cung cấp điện khí, điên tử viễn thông, vệ tinh, máy móc cơ khí, máy tính, chế tạo ô tô, sửa chữa ô tô, dây điện cáp điện, chế tạo loa phát thanh, chế tạo mạch điện, sản xuất dao kéo, chế tạo đồ đồng, làm hợp kim nhôm, gia công đồ trang sức, bán công cụ máy móc,…

Ngoài ra những nghề nghiệp mang tính cứng rắn, cần quyết đoán, chủ động như võ sư, đại biểu nhân dân, quan tòa, luật sự, nghề liên quan tới tài chính, giao thông, đồ điện, nghiên cứu khoa học, khai quật, khai mỏ, bác sĩ ngoại khoa, ngân hàng, kế toán, chứng khoán, bảo hiểm, cảnh sát,… cũng là nghề thuộc ngũ hành Kim.

Nghề thuộc ngũ hành Thủy

Đặc tính của nhóm nghề này là trí tuệ, lưu động, có tính hàn. Bao gồm các nghề: ngư nghiệp, xăng dầu, sản xuất đồ uống rượu bia, sản xuất áo mưa, sản xuất cánh buồm, làm nước đá, nhân viên cứu hộ, nhân viên hồ bơi, vận động viên thể thao dưới nước, phóng viên, nhân viên ngoại giao, trượt băng nghệ thuật, nghiên cứu sinh vật biển, thủy điện, sản xuất sửa chữa mua bán tủ lạnh, bán hàng, chế tạo tàu thuyền, công nhân bến tàu, trinh thám, cứu hỏa, tình báo, giặt là, giao thông, phục vụ, chuyển phát nhanh, khách sạn…

Những nghề liên quan tới hàng hải, thủy lợi, thực vật dưới nước, hướng dẫn viên du lịch, vận động viên, vận tải biển, quảng cáo, hàng không, xiếc thú, sản xuất bột giặt, xuất nhập khẩu, cố vấn doanh nghiệp đều liên quan tới ngũ hành Thủy.

Nghề thuộc ngũ hành Hỏa

Nghề thuộc tính Hỏa có đặc điểm là nhiệt tình, lễ nghi, mạnh mẽ, hung bạo. Bao gồm các nghề cụ thể như sau: ẩm thực, quán ăn, khách sạn, nhà xưởng, bách hóa, quang học, chụp ảnh, sản xuất kính mắt, điện lực, thiết bị điện, pháo hoa, luyện kim, rượu, chất dễ cháy, cắt tóc, mỹ phẩm, trang sức, hỏa dược, đầu bếp, thủ công mỹ nghệ, gia công máy móc, sản xuất thuốc, quân giới, tư pháp, trị an, chính trị, ca hát nghệ thuật, thợ điêu khắc, nhà bình luận, nhà tâm lý học, nhà diễn thuyết, bảo hiểm, điện ảnh, hội họa, công chức, học giải, giáo sư, tác gia, sáng tác, tạp chí, máy tính, làm lính cứu hỏa, kĩ sư nhiệt điện, năng lượng mặt trời…

Nghề thuộc ngũ hành Mộc

Đặc điểm của nhóm nghề này là tính giáo dục, tôn giáo, trắc ẩn, thực vật, hiền hòa, sinh sôi. Bao gồm các nghề: đồ gỗ, nông nghiệp, trồng trọt, Đông y, làm vườn, vật liệu xây dựng, thực phẩm, văn học, văn hóa, văn phòng phẩm, sản phẩm giáo dục, xuất bản, âm nhạc, giáo viên, tư pháp, chính trị, tôn giáo, nhà nghiên cứu động thực vật, buôn bán vải vóc, hương liệu,….

Nghề thuộc ngũ hành Thổ

Nghề tính Thổ có đặc điểm là tính bao hàm, ổn định, vững chãi, lý trí. Theo tuvingaynay.com các nghề chủ yếu như: bất động sản, kiến trúc, công trình, gốm sứ, vật liệu xây dựng, mở đường, nông nghiệp, chăn nuôi, mai táng, nhà địa lý, hộ lý, đồ cổ, châu ngọc, cây nông nghiệp, thổ sản, điền sản, luật sư, thuyết khách, quan tòa, quản lý khách sạn, quản gia, thiết kế, cố vấn, thư kí, kế toán, quản lý cao cấp, nghiên cứu thổ nhưỡng, buôn bán đá,….

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News