12 con giáp

Tứ hành xung tuổi Thìn gồm những tuổi nào? Tuổi Thìn hợp khắc tuổi gì?

Tứ hành xung là gì? Tứ hành xung tuổi Thìn gồm những tuổi nào? Tuổi Canh Thìn 2000, Nhâm Thìn 1952, Giáp Thìn 1964, Bính Thìn 1976, Mậu Thìn 1988 hợp kỵ với tuổi gì? Mời bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

tứ hành xung là gì, tứ hành xung tuổi thìn, tử vi tuổi thìn, tứ hành xung tuổi thìn gồm những tuổi nào? tuổi thìn hợp khắc tuổi gì?

1. Tứ hành xung là gì? Tứ hành xung tuổi Thìn gồm những tuổi nào?

Trong Can Chi, theo nghĩa đen “Tứ hành xung” tức là 4 con giáp có mối quan hệ xung khắc nhau trong 1 nhóm. Trong nhóm này sẽ có sự xung khắc, trái ngược về tính tình, khắc khẩu, quan điểm sống, phong cách sống, vận mệnh ngũ hành…

Trong số 12 con giáp, có 3 nhóm con giáp xung khắc với nhau, mỗi nhóm gồm có 4 con giáp như sau:

Nhóm 1 gồm: Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Mão ứng với hành Mộc, Dậu ứng với hành Kim, Tý ứng với hành Thủy, Ngọ ứng với hành Hỏa. Vậy nên, kết hợp với ngũ hành thì Tý và Ngọ khắc kị, Mão và Dậu chống đối nhau mạnh. Nhưng Tý và Mão hay Dậu chỉ xung nhau chứ không khắc mạnh. Ngọ với Mão hay Dậu cũng xung nhau chứ không khắc chế.

Nhóm 2 gồm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: Trong nhóm, Thìn khắc chế và kị Tuất. Sửu khắc chế Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu, Mùi. Tuất chỉ xung với Sửu và Mùi.

Nhóm 3 gồm: Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Trong bốn con giáp, Dần ứng với hành Mộc; Thân ứng với hành Kim, Hợi ứng với hành Thủy và Tỵ ứng với hành Hỏa. Theo ngũ hành thì Dần khắc chế Thân. Tỵ khắc chế Hợi.

Tuy nhiên, Tứ hành xung chỉ xung theo cặp, tức trong cùng 1 nhóm thì không phải tất cả các tuổi đều xung khắc với nhau.

Ví dụ: Nhóm Tý Ngọ Mão Dậu, cặp Tý Ngọ xung khắc với nhau, cặp Mão Dậu xung khắc với nhau, nhưng Tý Dậu lại không xung khắc với nhau…

Như vậy, tứ hành xung tuổi Thìn gồm những tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Trong đó, tuổi Thìn và Tuất chống đối nhau mạnh, còn Thìn với Sửu và Mùi chỉ xung nhau chứ không khắc mạnh.

2. Tứ hành xung tuổi Thìn: Hóa giải xung khắc cặp tuổi Thìn – Tuất

Để hóa giải cặp tương xung Thìn Tuất, gia chủ nên đặt 1 bình nước ở hướng Tây Nam hoặc Đông Bắc.

Ngoài ra có thể đặt 1 số biểu tượng thuộc Thủy như tiểu cảnh thác nước, bể cá… ở gần cổng nhà. Như vậy yếu tố Thủy sẽ dung hòa được mối quan hệ xung khắc cặp Thìn Tuất.

Riêng về tình yêu hôn nhân:

Xét về tính cách, người tuổi Thìn và tuổi Tuất vốn không hợp nhau. Cả 2 đều không thấy được sự hấp dẫn của nhau. Thìn mãnh liệt và bốc đồng, không hợp với bản tính thích chê bai, giễu cợt của Tuất. Những cuộc đối thoại giữa họ dễ dẫn đến bực bội và nổi nóng.

Thìn và Tuất là 2 con giáp trực tiếp đối đầu với mũi tên độc của nhau, vì vậy chúng xung khắc nhau. Tuất coi thường tư tưởng và ý kiến của Thìn. Và tất nhiên, Thìn không thể nào bằng lòng trước sự bất hợp tác của Tuất.

Sự kết hợp này là điển hình cho xung đột về tính cách. Giữa 2 người ít có sự cảm thông, những giận dữ, bất hòa dễ làm cho cả 2 bị tổn thương.

Thìn và Tuất đều thuộc dương, sự vượt trội về năng lượng dương làm nổi bật sự bất hòa giữa họ. Đồng thời, bản chất hung hăng của 2 người ngày càng lộ rõ. Nếu giờ sinh không làm dịu bớt tâm tính của họ, rất có thể họ sẽ phải chia tay.

Dự đoán, hôn nhân giữa người tuổi Thìn – mệnh Hỏa và người tuổi Tuất – mệnh Kim, sẽ không được hạnh phúc. Bên cạnh đó, quan hệ giữa người tuổi Thìn – mệnh Mộc và người tuổi Tuất mệnh Kim, cũng mang lại điều không may cho cả 2.

Cách hóa giải:

Đối với trường hợp đã lấy nhau, giải pháp để giảm bớt xung đột là đặt 1 bình nước ở hướng la bàn tương ứng với con giáp Thìn – hướng Đông Đông Nam.

Ngoài ra, cũng có thể đặt biểu tượng thuộc hành Thủy ở gần cổng, với ý nghĩa nước sẽ chứa hết sự giận dữ và bất hạnh của 2 người.

3. Tuổi Thìn hợp khắc tuổi nào?

Tuổi Thìn gồm tuổi Canh Thìn 2000, Nhâm Thìn 1952, Giáp Thìn 1964, Bính Thìn 1976, Mậu Thìn 1988. Xét theo tử vi trọn đời cho từng tuổi nam nữ mạng thì tuổi Thìn hợp kỵ với tuổi nào?

– Nam mạng Canh Thìn:

Trong làm ăn: Canh Thìn đồng tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu.

Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn tuổi Kỷ Sửu, Đinh Sửu, Bính Tuất và Canh Thìn để kết hôn vì sẽ có cuộc hôn nhân hạnh phúc, sung túc đủ đầy. Còn nếu kết hôn với tuổi Ất Dậu, Tân Mão, Kỷ Mão thì hợp về tình duyên nhưng không thúc đẩy đường tài lộc phát triển.

Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Nhâm Thân, Mậu Dần, Bính Thân.

– Nữ mạng Canh Thìn:

Trong làm ăn: Canh Thìn đồng tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết hôn với Canh Thìn, Bính Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Sửu thì đây sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Còn với tuổi Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi, Mậu Tý thì tạm được vì hợp về tình duyên nhưng không hợp về tài lộc.

Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần, Nhâm Thân.

– Nam mạng Nhâm Thìn:

+ Trong làm ăn: Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất

+ Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Canh Dần

+ Tuổi kỵ: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Bính Ngọ, Đinh Mùi và Mậu Tý

– Nữ mạng Nhâm Thìn:

+ Trong làm ăn: Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất

+ Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất và Canh Dần

+ Tuổi kỵ: Giáp Ngọ, Canh Tý, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Tý

– Nam mạng Giáp Thìn:

+ Trong làm ăn: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thìn, Tân Hợi, Nhâm Tý

+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thân, Tân Hợi, Nhâm Tý, Nhâm Dần

+ Tuổi kỵ: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Ất Mão, Kỷ Mùi. Tân Dậu, Quý Mão và Đinh Dậu

– Nữ mạng Giáp Thìn:

+ Trong làm ăn: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thân

+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thân, Tân Hợi, Nhâm Tý, Nhâm Dần

+ Tuổi kỵ: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Quý Mão, Đinh Dậu

– Nam mạng Bính Thìn:

+ Trong làm ăn: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Quý Hợi

+ Lựa chọn vợ chồng: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu, Quý Hợi, Giáp Tý, Ất Mão. Nếu bạn kết duyên với những tuổi này thì gia đình sẽ được êm ấm, con cái hiếu thảo, sự nghiệp phát triển nhanh chóng, công danh lên cao.

+ Tuổi kỵ: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi và Quý Sửu

– Nữ mạng Bính Thìn:

+ Trong làm ăn: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu

+ Lựa chọn vợ chồng: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu, Quý Hợi, Giáp Tý và Ất Mão. Các tuổi này không chỉ hợp với Bính Thìn về đường tình duyên mà còn cả đường tài lộc nữa. Do đó nếu lấy chồng thuộc những tuổi trên thì sự nghiệp của bạn sẽ phát triển trọn vẹn, cuộc sống hạnh phúc và đầy đủ.

+ Tuổi kỵ: Kỷ Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi và Quý Sửu

– Nam mạng Mậu Thìn:

Trong làm ăn: Quý Dậu, Kỷ Tỵ, Đinh Sửu, Ất Hợi.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết hôn với tuổi Quý Dậu, Kỷ Tỵ, Ất Hợi, Đinh Mão, Đinh Sửu, Ất Sửu thì bạn sẽ có một cuộc hôn nhân tốt đẹp, vợ chồng hòa thuận, kinh tế khá giả. Còn kết hôn với tuổi Mậu Thìn (đồng tuổi), Giáp Tuất, Canh Ngọ, Bính Tý thì cuộc sống ở mức trung bình, tình cảm tốt nhưng kinh tế không khá giả.

Tuổi kỵ: Tân Mùi, Quý Mùi.

– Nữ mạng Mậu Thìn:

Trong làm ăn: Kỷ Tỵ, Quý Dậu và Ất Hợi.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết duyên với tuổi Kỷ Tỵ, Quý Dậu, Ất Hợi, Đinh Sửu, Đinh Mão và Ất Sửu thì bạn sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, đủ đầy cả về vật chất lẫn tình cảm. Còn kết hôn với tuổi Mậu Thìn, Canh Ngọ, Giáp Tuất, Bính Tý thì hợp tình duyên nhưng đường tài lộc kém.

Tuổi kỵ: Tân Mùi, Quý Mùi.

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News