12 con giáp

Tứ hành xung tuổi Tị gồm những tuổi nào? Tuổi Tị hợp khắc tuổi gì?

Tứ hành xung là gì? Tứ hành xung tuổi Tị gồm những tuổi nào? Tuổi Tân Tỵ 2001 , Quý Tỵ 1953, Ất Tỵ 1965, Đinh Tỵ 1977, Kỷ Tỵ 1989 hợp kỵ với tuổi gì? Mời bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

tứ hành xung là gì, tứ hành xung tuổi tị, tử vi tuổi tị, tứ hành xung tuổi tị gồm những tuổi nào? tuổi tị hợp khắc tuổi gì?

1. Tứ hành xung là gì? Tứ hành xung tuổi Tị gồm những tuổi nào?

Trong Can Chi, theo nghĩa đen “Tứ hành xung” tức là 4 con giáp có mối quan hệ xung khắc nhau trong 1 nhóm. Trong nhóm này sẽ có sự xung khắc, trái ngược về tính tình, khắc khẩu, quan điểm sống, phong cách sống, vận mệnh ngũ hành…

Trong số 12 con giáp, có 3 nhóm con giáp xung khắc với nhau, mỗi nhóm gồm có 4 con giáp như sau:

Nhóm 1 gồm: Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Mão ứng với hành Mộc, Dậu ứng với hành Kim, Tý ứng với hành Thủy, Ngọ ứng với hành Hỏa. Vậy nên, kết hợp với ngũ hành thì Tý và Ngọ khắc kị, Mão và Dậu chống đối nhau mạnh. Nhưng Tý và Mão hay Dậu chỉ xung nhau chứ không khắc mạnh. Ngọ với Mão hay Dậu cũng xung nhau chứ không khắc chế.

Nhóm 2 gồm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: Trong nhóm, Thìn khắc chế và kị Tuất. Sửu khắc chế Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu, Mùi. Tuất chỉ xung với Sửu và Mùi.

Nhóm 3 gồm: Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Trong bốn con giáp, Dần ứng với hành Mộc; Thân ứng với hành Kim, Hợi ứng với hành Thủy và Tỵ ứng với hành Hỏa. Theo ngũ hành thì Dần khắc chế Thân. Tỵ khắc chế Hợi.

Tuy nhiên, Tứ hành xung chỉ xung theo cặp, tức trong cùng 1 nhóm thì không phải tất cả các tuổi đều xung khắc với nhau.

Ví dụ: Nhóm Tý Ngọ Mão Dậu, cặp Tý Ngọ xung khắc với nhau, cặp Mão Dậu xung khắc với nhau, nhưng Tý Dậu lại không xung khắc với nhau…

Như vậy, tứ hành xung tuổi Tị gồm những tuổi Dần, Thân, Tỵ, Hợi. Trong đó, tuổi Tị và Hợi chống đối nhau mạnh, còn Tị với Dần chỉ xung nhau chứ không khắc mạnh, Tị và Thân thuộc Lục Hợp.

2. Tứ hành xung tuổi Tị: Hóa giải xung khắc cặp tuổi Tỵ – Hợi

Đối với người tuổi Tỵ (thuộc hành Hỏa), hãy trồng cây ở hướng Nam để tăng cường năng lượng và cảm xúc. Còn đối với Hợi (thuộc hành Thủy), bạn nên dùng đèn chiếu sáng ở hướng Bắc nhằm giúp mang lại cảm giác luôn thoải mái.

Riêng về tình yêu, hôn nhân:

Xét về tính cách, Tỵ và Hợi không bao giờ có cùng quan điểm. Họ bất đồng ý kiến trên nhiều phương diện. Bất cứ việc gì người này làm cho người kia đều không được trân trọng, mà đó chỉ là sự lãng phí về thời gian, công sức và tiền bạc.

Vì vậy, những dự tính của họ dù có tốt đẹp đến đâu cũng không thể bảo vệ mối quan hệ này khỏi sự xung đột, bất hạnh. Họ liên tục hiểu lầm động cơ và dự tính của nhau, cuối cùng cả 2 sẽ từ bỏ mọi cố gắng đến với nhau.

Giữa 2 tuổi này không có sự cảm thông, chia sẻ. Thường thì Hợi rất ân cần, tử tế, nhưng tất cả những điều tốt đẹp này đều trở nên tầm thường và vô nghĩa đối với Tỵ vốn kiêu căng, ngạo mạn.

Ngược lại, những dự tính tốt đẹp của Tỵ dành cho Hợi cũng đều bị Hợi xem là khoe khoang, tự phụ, không rõ ràng, thiếu dứt khoát. Cả 2 chỉ nhìn thấy những khuyết điểm của nhau.

Điều này còn được minh chứng thêm bởi sự xung khắc của ngũ hành. Nếu chỉ xét riêng ngũ hành của địa chi, Tỵ thuộc hành Hỏa, Hợi thuộc hành Thủy. Thủy khắc Hỏa. Trong mối quan hệ này, theo tuvingaynay.com sự mềm dẻo, nhân nhượng chỉ là vẻ bề ngoài che giấu những bất đồng, giận dữ bên trong.

Những người tuổi Tỵ mang mệnh Hỏa và người tuổi Hợi có mệnh Kim được khuyên là không nên kết hôn với nhau. Những hành tố của họ có thể mang lại vận may nhưng không thể đưa đến hạnh phúc cho nhau. Cả 2 đều không thể hiểu được nhau.

Xung khắc trong làm ăn kinh doanh, hóa giải bằng cách:

Chọn thêm 1 người cùng hợp tác làm ăn hoặc đeo vật phẩm phong thủy để tăng cường độ hài hòa trong các mối quan hệ.

Xung khắc trong tuổi vợ chồng, hôn nhân, hóa giải bằng cách: Sinh con hợp tuổi bố mẹ

Cách hóa giải mệnh xung khắc dựa vào nguyên lý âm dương ngũ hành. Bất cứ sự xung khắc nào cũng đều có yếu tố ở giữa, trung hòa, hóa giải được chúng. Nếu tạo thế cân bằng về mệnh, cái này kiềm chế cái kia thì vấn đề hai mệnh khắc nhau cũng không quá đáng ngại nữa.

3. Tuổi Tỵ hợp khắc tuổi nào?

Tuổi Tỵ gồm tuổi Tân Tỵ 2001 , Quý Tỵ 1953, Ất Tỵ 1965, Đinh Tỵ 1977, Kỷ Tỵ 1989. Xét theo tử vi trọn đời cho từng tuổi nam nữ mạng thì tuổi Tỵ hợp kỵ với tuổi nào?

– Nam mạng Tân Tỵ:

Trong làm ăn: Tân Tỵ (đồng tuổi), Mậu Tý, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi.

Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn tuổi Tân Tỵ, Ất Dậu, Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Đinh Hợi, Kỷ Mão để kết hôn vì những tuổi này sẽ mang đến cho bạn một cuộc hôn nhân hạnh phúc. Còn kết hôn với tuổi Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Hợi thì hợp về tình duyên nhưng không hợp tài lộc nên sẽ chỉ có một cuộc sống trung bình.

Tuổi kỵ: Kỷ Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Canh Dần, Đinh Sửu, Mậu Dần.

– Nữ mạng Tân Tỵ:

Trong làm ăn: Tân Tỵ (đồng tuổi), Ất Dậu, Nhâm Ngọ.

Lựa chọn vợ chồng: Nếu kết duyên với Nhâm Ngọ, Tân Tỵ, Ất Dậu, Mậu Tý, Đinh Hợi, Kỷ Mão thì sẽ đạt được một cuộc sống giàu sang, hạnh phúc. Còn với tuổi Bính Thân và Giáp Thân thì cuộc sống chỉ ở mức trung bình.

Tuổi kỵ: Kỷ Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Canh Dần, Mậu Dần, Đinh Sửu.

– Nam mạng Quý Tỵ:

+ Trong làm ăn: Quý Tỵ, Ất Mùi và Đinh Dậu

+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Tỵ, Ất Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Tân Sửu và Tân Mão

+ Tuổi kỵ: Nhâm Dần, Canh Dần

– Nữ mạng Quý Tỵ:

+ Trong làm ăn: Quý Tỵ, Ất Mùi và Đinh Dậu

+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Tỵ, Ất Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Hợi và Tân Sửu

+ Tuổi kỵ: Nhâm Dần, Canh Dần

– Nam mạng Ất Tỵ:

+ Trong làm ăn: Đinh Mùi, Canh Tuât, Quý Sửu

+ Lựa chọn vợ chồng: Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Giáp Thìn

+ Tuổi kỵ: Mậu Thân, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Dần

– Nữ mạng Ất Tỵ:

+ Trong làm ăn: Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu

+ Lựa chọn vợ chồng: Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Giáp Thìn

+ Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý

– Nam mạng Đinh Tỵ:

+ Trong làm ăn: Canh Thân, Nhâm Tuất, Bính Thìn

+ Lựa chọn vợ chồng: Canh Thân, Bính Thìn. Hai tuổi này rất hợp với bạn trong việc làm ăn, nếu nên duyên với nhau sẽ xây dựng được cuộc sống gia đình hạnh phúc.

+ Tuổi kỵ: Mậu Ngọ, Giáp Tý, Bính Dần, Canh Ngọ, Giáp Dần, Nhâm Tý

– Nữ mạng Đinh Tỵ:

+ Trong làm ăn: Nhâm Tuất, Canh Thân, Bính Thìn

+ Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Tuất, Bính Thìn, Canh Tuất, Giáp Tuất, Nhâm Thân. Nếu bạn kết hôn với tuổi Nhâm Tuất, Bính Thìn thì cuộc đời của bạn sẽ có nhiều triển vọng về sự nghiệp, với tuổi Canh Tuất, Giáp Tuất thì cuộc đời của bạn sẽ được tốt đẹp cả tình duyên lẫn sự nghiệp. Còn nếu nên duyên vợ chồng với tuổi Nhâm Thân thì cuộc sống của bạn sẽ thêm phần vui tươi, gia đình sung túc.

+ Tuổi kỵ: Mậu Ngọ, Bính Dần, Canh Ngọ, Giáp Dần, Nhâm Tý

– Nam mạng Kỷ Tỵ:

Trong làm ăn: Kỷ Tỵ (đồng tuổi), Nhâm Thân, Canh Ngọ, Ất Hợi.

Lựa chọn vợ chồng: Nên kết hôn với các tuổi Kỷ Tỵ (đồng tuổi), Nhâm Thân, Canh Ngọ, Bính Tý, Ất Hợi thì sẽ có cuộc sống giàu sang, sự nghiệp phát triển. Còn kết hôn với tuổi Mậu Thìn, Giáp Tuất, Đinh Hợi thì tạm được, cuộc sống trung bình.

Tuổi kỵ: Mậu Dần, Quý Dậu, Ất Dần, Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Dậu, Bính Dần.

– Nữ mạng Kỷ Tỵ:

Trong làm ăn: Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Thân.

Lựa chọn vợ chồng: Kết hôn với tuổi Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tỵ thì bạn sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, đủ đầy, tinh thần và vật chất luôn lên cao. Còn kết hôn với tuổi Giáp Tuất, Canh Thìn, Bính Tuất và Mậu Thìn thì hợp về mặt tình duyên nhưng tài lộc thì trung bình.

Tuổi kỵ: Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Đinh Mão.

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News