12 con giáp

Xem tuổi vợ chồng theo mệnh, vợ chồng mệnh gì kết hợp với nhau tốt?

Trong việc cưới xin chúng ta thường xem có hợp tuổi, hợp mệnh hay không để kết hôn. Vậy xem tuổi vợ chồng mệnh gì kết hợp với nhau tốt đẹp, đem lại đại cát đại lợi?

ngũ hành bản mệnh, xem tuổi vợ chồng, xem tuổi vợ chồng theo mệnh, vợ chồng mệnh gì kết hợp với nhau tốt?

1. Ý nghĩa của việc hợp mệnh khi kết hôn

Việc cưới hỏi là việc rất quan trọng và theo truyền thống của người châu Á, chúng ta thường xuyên xem xét việc hợp tuổi hay không để kết hôn. Việc xem tuổi nam nữ có hợp nhau hay khắc nhau là dựa trên quan điểm ngũ hành: ngũ hành tương sinh và ngũ hành tương khắc. Thông thường mọi người thích ngũ hành tương sinh, tương hợp.

Người ta cho là có như thế thì mọi sự mới hanh thông, thuận lợi, phát triển, vợ chồng bạn chắc chắn sẽ có cuộc sống hạnh phúc. Gia đình con cái hòa hợp, công danh tiền tài tốt, sức khỏe dồi dào.

Và ngược lại những điều trên nếu mệnh hai vợ chồng tương xung nhau. Cho nên để tránh điều xấu xảy ra cần tìm cách hóa giải để cải thiện lá số tử vi này.

Chúng ta thường xem tuổi vợ chồng xét đến chủ yếu dựa vào Âm dương, ngũ hành sinh khắc, cung phi bát trạch, nói nôm na là chỉ xem tuổi của hai người dựa vào năm sinh… Nhưng phong thủy hiện đại có xét thêm nhiều yếu tố khác nữa, dựa vào cả ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh và năm sinh của cả hai vợ chồng.

Bên cạnh đó, có những quan điểm khác về xem tuổi xung khắc hay ngày giờ tốt để dựng vợ gả chồng, họ cho rằng những thứ đó đều không quá quan trọng. Quan trọng là tâm con người. Những thói quen này đa phần là do tập tục để lại. Mọi người thực hiện vì thói quen, truyền thống, do sợ hãi (nếu không làm theo thì áy náy, sợ bị rủi ro, thất bại).

Do đó, khi thực hiện các công việc quan trọng như tang gia, cưới hỏi thì nên chiều theo ý kiến của mọi người cho vui vẻ đó là tôn trọng tập tục và giữ sự hòa hợp với mọi người.

Ngoài ra, khi kết hôn, không phải xem tuổi có hợp nhau hay không mà quan trọng là xem cả hai đã sẵn sàng cho việc lập gia đình và có đủ khả năng bao dung, chấp nhận điểm yếu, lỗi lầm của nhau hay chưa.

2. Người mệnh Kim sinh năm nào?

Theo tuvingaynay.com, mệnh ngũ hành Kim bao gồm những người có năm sinh dưới đây:

Năm sinh Tuổi Ngũ hành nạp âm
1932, 1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim
1955, 2015 Ất Mùi Sa Trung Kim
1984, 1924 Giáp Tý Hải Trung Kim
1933, 1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim
1962, 2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim
1985, 1925 Ất Sửu Hải Trung Kim
1940, 2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim
1963, 2023 Quý Mão Kim Bạch Kim
1941, 2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim
1970, 2030 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim
1954, 2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim
1971, 2031 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim

3. Người mệnh Mộc sinh năm nào?

Mệnh ngũ hành Mộc bao gồm những người có năm sinh dưới đây:

Năm sinh Tuổi Ngũ hành nạp âm
1928, 1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc
1929, 1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc
1942, 2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc
1943, 2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc
1950, 2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc
1951, 2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc
1958, 2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc
1959, 2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc
1972, 2032 Nhâm Tý Tang Đố Mộc
1973, 2033 Quý Sửu Tang Đố Mộc
1980, 2040 Canh Thân Thạch Lựu Mộc
1981, 2041 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc

4. Người mệnh Thủy sinh năm nào?

Mệnh ngũ hành Thủy bao gồm những người có năm sinh dưới đây:

Năm sinh Tuổi Ngũ hành nạp âm
1936, 1996 Bính Tý Giản Hạ Thủy
1937, 1997 Đinh Sửu Giản Hạ Thủy
1944, 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy
1945, 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy
1952, 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy
1953, 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy
1966, 2026 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy
1967, 2027 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy
1974, 2034 Giáp Dần Đại Khê Thủy
1975, 2035 Ất Mão Đại Khê Thủy
1982, 2042 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy
1983, 2043 Quý Hợi Đại Hải Thủy

5. Người mệnh Hỏa sinh năm nào?

Mệnh ngũ hành Hỏa bao gồm những người có năm sinh dưới đây:

Năm sinh Tuổi Ngũ hành nạp âm
1934, 1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa
1935, 1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa
1956, 2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa
1957, 2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa
1926, 1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa
1927, 1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa
1964, 2024 Giáp Thìn Phúc Đăng Hỏa
1965, 2025 Ất Tỵ Phúc Đăng Hỏa
1948, 2008 Mậu Tý Tích Lịch Hỏa
1949, 2009 Kỷ Sửu Tích Lịch Hỏa
1978, 2038 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa
1979, 2039 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa

6. Người mệnh Thổ sinh năm nào?

Mệnh ngũ hành Thổ bao gồm những người có năm sinh dưới đây:

Năm sinh Tuổi Ngũ hành nạp âm
1938, 1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ / Đất trên thành
1961, 2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ / Đất tò vò
1930, 1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ / Đất đường đi
1939, 1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ / Đất trên thành
1968, 2028 Mậu Thân Đại Trạch Thổ / Đất nền nhà
1931, 1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ / Đất đường đi
1946, 2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ / Đất nóc nhà
1969, 2029 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ / Đất nền nhà
1947, 2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ / Đất nóc nhà
1976, 2036 Bính Thìn Sa Trung Thổ / Đất pha cát
1960, 2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ / Đất tò vò
1977, 2037 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ / Đất pha cát

7. Ngũ hành tương sinh tương khắc

a. Theo ngũ hành tương sinh, chúng ta có:

– Thổ sinh Kim: Đất đá là nơi bao bọc, bảo vệ cho Kim.

– Kim sinh Thủy: Kim ở đây khi gặp nhiệt độ cao, hơi nóng sẽ nóng chảy thành kim loại lỏng, chính là Thủy.

– Thủy sinh Mộc: Mộc nhờ nước của Thủy để sinh trưởng và phát triển.

– Mộc sinh Hỏa: Mộc lụi tàn sẽ hình thành Hỏa.

– Hỏa sinh Thổ: Hỏa lụi tàn sẽ hóa thành tàn tro, chính là Thổ.

b. Theo ngũ hành tương khắc, chúng ta có:

Hỏa khắc Kim: Hỏa làm Kim bị biến đổi và tan chảy.

Kim khắc Mộc: Kim loại làm tổn hại đến cây cối.

Mộc khắc Thổ: Cây cối phát triển lấy đi dinh dưỡng của đất.

Thổ khắc Thủy: Đất ngăn chặn dòng chảy của nước hoặc thấm hút hết nước thành chất dinh dưỡng của đất.

Thủy khắc Hỏa: Nước làm lụi tàn ngọn lửa của hỏa.

Ngũ hành tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.Ngũ hành tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

ngũ hành bản mệnh, xem tuổi vợ chồng, xem tuổi vợ chồng theo mệnh, vợ chồng mệnh gì kết hợp với nhau tốt?

8. Xem tuổi vợ chồng, vợ chồng mệnh gì kết hợp với nhau thì đại cát đại lợi?

– Chồng mệnh KIM

– Vợ chồng cùng mệnh KIM: Sinh đẻ bất lợi, dễ mâu thuẫn tranh cãi, xa nhau mới yên. Ngoại trừ trường hợp lượng kim kim khuyết hay lượng Kim thành khí thì vạn sự đều tốt, phu thê ân ái cười nói suốt ngày. Nữ vừa hài lòng lại mãn nguyện. Về già an lạc hưởng phúc con cháu đề huề.

– Chồng KIM vợ MỘC: Không được nhiều năm, cả ngày cãi cọ, hai mệnh đều có hại, nửa đời hôn nhân cô quả, chồng Nam vợ Bắc.

– Chồng KIM vợ THỦY: Thiên duyên hợp tác, ý chí cao cường, phu thê hợp tuổi sống thọ 80, thành gia lập thất vừa có tiền lại vừa có của, con cháu đầy đàn, cơ nghiệp thịnh vượng.

– Chồng KIM vợ THỔ: Phu thê hòa hợp, cuộc sống vinh hoa phú quý tới già. Một đời hưởng phúc hưởng lạc, con cháu đầy đàn, khỏe mạnh giỏi giang.

– Chồng KIM vợ HỎA: Hay cãi nhau sinh lục đục khó khăn, giữa đường tương khắc đứt gánh phải xa quê hương. Cả đời không an định vì cãi cọ, nếu biết thông cảm cho nhau thì cát tường hơn, nhưng hôn nhân cũng chỉ ở mức trung bình.

– Chồng mệnh MỘC

– Vợ chồng cùng mệnh MỘC: Xứng lứa vừa đôi, hai Mộc tương bỉ, nếu phu thê tương hợp được thì tốt, con cháu đề huề, vợ chồng hòa thuận, nếu không thì khắc chế mà dẫn đến tổn thương.

– Chồng MỘC vợ THỦY: Vợ chồng đồng thuận, hòa hợp, như một đôi cá gặp nước, sinh tài lộc thịnh vượng, vợ chồng bách niên giai lão, kim tiền bảo ngọc đầy nhà.

– Chồng MỘC vợ HỎA: Như đũa một đôi, gối một bộ, Mộc Hỏa sinh vượng khí, con cái sinh ra đều tốt đẹp, phu thê hòa hợp trường thọ, tài vận và quan lộc cũng vượng.

– Chồng MỘC vợ THỔ: Tâm không hợp, phu thê cãi vã không an phận, giao tiếp bên ngoài hay gây khẩu thiệt thị phi, hai bên đều có tâm tư riêng.

– Chồng MỘC vợ KIM: Không vừa ý, trước hợp sau ly, chia thành hai hướng Đông Tây mà không thể ngoái đầu, bên nhau không lâu dài.

– Chồng mệnh THỦY

– Vợ chồng cùng mệnh THỦY: Cùng nhau bình hòa, hai người vui vẻ hòa hợp, nước nhỏ chảy nhiều chảy lâu thành nước lớn, hôn nhân ở mức trung bình.

– Chồng THỦY vợ KIM: Một đôi phu thê trời phú, cuộc sống phú quý, con đàn cháu đống, về già tự có con cháu lo lắng phụng dưỡng, hôn nhân thượng cát.

– Chồng THỦY vợ MỘC: Nhân duyên bách niên giai lão, nam đa tài nữ đa sắc, đồng sàng đồng mộng đa diệu kế, tiền tài tự đến mà không phải vất vả kiếm tìm, hôn nhân thượng cát.

– Chồng THỦY vợ HỎA: Không dễ thành đôi, Thủy Hỏa tương phùng như hổ gặp sói, nam Hỏa nữ Thủy còn có thể thành đôi, có tiền tài nhưng hay dễ bệnh tật, đau yếu, hôn nhân bất lợi.

– Chồng THỦY vợ THỔ: Không tương phối, phu thê hay cãi vã tranh đấu, sinh con vất vả, làm gì cũng khó nhưng nếu cùng nhau chia sẻ, hôn nhân sẽ tốt đẹp hơn.

– Chồng mệnh HỎA

– Vợ chồng cùng mệnh HỎA: Hai Hỏa bùng lên ngọn lửa lớn, cá một cặp, uyên ương một đôi, tài lộc dồi dào, con cái thành đạt, hôn nhân cát lợi.

– Chồng HỎA vợ KIM: Không tốt, vợ chồng khắc nhau, đến già đều không có chỗ dựa, sẽ xảy ra đoạn trường chia lìa, tái hợp đầy đau thương, hôn nhân bất lợi.

– Chồng HỎA vợ MỘC: Thành đạt phú quý tới cuối đời, sinh được quý tử ngoan hiền, như đôi uyên ương được tác hợp, phúc lộc song toàn.

– Chồng HỎA vợ THỦY: Vợ chồng cãi cọ phân ly, con chấu bất lợi, gia đạo gian nguy, tới già vẫn không được an bình.

– Chồng HỎA vợ THỔ: Phúc lộc lưỡng toàn, vui vẻ trọn đời, phu thê đồng thuận tát cạn biển Đông, đa phần từ thanh mai trúc mã mà nên, hôn nhân cát lợi.

– Chồng mệnh THỔ

– Vợ chồng cùng mệnh THỔ: Lưỡng Thổ tương sinh, phu thê hoà hợp, trước khó sau dễ, hôn nhân song hành cùng trời cao, trăm năm không chia lìa, lắm của nhiều con.

– Chồng THỔ vợ KIM: Phu thê hòa hợp, tài lộc sung túc, sinh con trai con gái đều phú quý, là mối lương duyên từ tiền kiếp, hôn nhân cát lợi.

– Chồng THỔ vợ MỘC: Vợ chồng như đôi chim không hót chung một bài, tương khắc không ai nhường ai, gia trạch bất an, con cái hiếm muộn, tài đến rồi lại đi, cả đời bần hàn khốn khó.

– Chồng THỔ vợ THỦY: Phu thê tương khắc, trước hợp sau lý, tương tranh mà không thành đôi, thường xuyên cãi cọ ảnh hưởng con cái, gia trưởng trong nhà, hôn nhân bất lợi.

– Chồng THỔ vợ HỎA: Hôn nhân phát tài, tài lộc dồi dào, sinh quý tử, vượng con cháu, phúc thọ đầy nhà, hôn nhân vượng cát.

BÀI VIẾT HAY ĐỪNG BỎ LỠ

Top Car News Car News