Việc chọn bạn đời và đối tác làm ăn vô cùng quan trọng đặc biệt là người vợ, người chồng. Bởi vì người vợ, người chồng là người gắn bó mật thiết như một với bản thân mỗi người, cùng ăn ở, chung sống với mình suốt cả cuộc đời. Nếu chọn được bản mệnh với những tố chất về Âm Dương, Ngũ Hành phù hợp thì hai vợ chồng sẽ được tốt lành, bản mệnh được hỗ trợ, nâng đỡ sẽ tốt hơn nhiều so với khi chưa lập gia đình.
Ngược lại, nếu những yếu tố về Âm Dương, Ngũ Hành không phù hợp sẽ làm giảm sự tốt lành của cả hai bản mệnh, hai vợ chồng sẽ vất vả, thậm chí có trường hợp không hạnh phúc đi đến đỗ vỡ về hôn nhân.
Việc chọn tuổi tác bạn bè để hợp tác làm ăn, thì nên dựa bát sát này sẽ dễ hiểu hơn, ngoài ngũ hành và tương sinh. Vì đối với tuổi vợ chồng thì nên dựa vào cung sanh còn đối với bạn bè hoặc đối tác làm ăn chung thì nên dựa vào cung phi.Ví dụ : tuổi Đinh Mùi (1967), lấy vợ tuổi Nhâm Tý (1972) thì tuổi Đinh Mùi cung sanh là Đoài, tuổi Nhâm Tý cung sanh là Chấn thì sẽ cho ra Tuyệt Mạng (xấu vừa). Nhưng đối với cung phi thì lại tốt vì tuổi Đinh Mùi là Càn, Nhâm Tý là Cấn.
Tuy nhiên có nhiều trường hợp xảy ra.
1. CÀN :
Càn + Càn – Phục Vị (tốt vừa)
Càn + Cấn – Phước Đức (thật tốt)
Càn + Khôn – Sanh Khí (thật tốt)
Càn + Đoài – Diên Niên (thật tốt)
Càn + Chấn – Lục Sát (thật xấu)
Càn + Tốn – Họa Hại (thật xấu)
Càn + Khảm – Tuyệt Mạng (thật xấu)
Càn + Ly – Tuyệt Mạng (thật xấu)
2. CẤN :
Cấn + Cấn – Phục Vị (tốt vừa)
Cấn + Càn – Thiên Y (thật tốt)
Cấn + Khôn – Sinh Khí (thật tốt)
Cấn + Đoài – Diên Niên (thật tốt)
Cấn + Chấn – Lục Sát (thật xấu)
Cấn + Khảm – Ngũ Quỷ (thật xấu)
Cấn + Tốn – Tuyệt Mạng (tốt vừa)
Cấn + Ly – Họa Hại (thật xấu)
3. ĐOÀI :
Đoài + Đoài – Phục Vị (tốt vừa)
Đoài + Càn – Phước Đức (thật tốt)
Đoài + Cấn – Diên Niên (thật tốt)
Đoài + Khôn – Sinh Khí (thật tốt)
Đoài + Khảm – Họa Hại (thật xấu)
Đoài + Chấn – Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Đoài + Tốn – Lục Sát (thật xấu)
Đoài + Ly – Ngũ Quỷ (thật xấu)
4. KHÔN :
Khôn + Càn – Thiên Y (thất tốt)
Khôn + Cấn – Sinh Khí (thật tốt)
Khôn + Đoài – Phước Đức (thật tốt)
Khôn + Khảm – Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Khôn + Chấn – Họa Hại (thật xấu)
Khôn + Tốn – Ngũ Quỷ (thật xấu)
Khôn + Ly -Lục Sát (thật xấu)
5. KHẢM :
Khảm + Khảm – Phục Vị (tốt vừa)
Khảm + Chấn – Thiên Y (thật tốt)
Khảm + Tốn – Sinh Khí (thật tốt)
Khảm + Ly – Phước Đức (thật tốt)
Khảm + Càn – Lục Sát (thật xấu)
Khảm + Cấn – Ngũ Quỷ (thật xấu)
Khảm + Khôn – Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Khảm + Đoài – Họa Hại (thật xấu)
6. CHẤN :
Chấn + Chấn – Phục Vị (tốt vừa)
Chấn + Khảm – Thiên Y (thật tốt)
Chấn + Tốn – Diên Niên (thật tốt)
Chấn + Ly – Sinh Khí (thật tốt)
Chấn + Càn – Lục Sát (thật xấu)
Chấn + Cấn – Ngũ Quỷ (thật xấu)
Chấn + Khôn – Họa Hại (thật xấu)
Chấn + Đoài – Tuyệt Mạng (xấu vừa)
7. TỐN :
Tốn + Tốn – Phục Vị (tốt vừa)
Tốn + Khảm – Sinh Khí (thật tốt)
Tốn + Chấn – Phước Đức (thật tốt)
Tốn + Ly – Thiên Y (thật tốt)
Tốn + Càn – Họa Hại (thật xấu)
Tốn + Cấn – Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Tốn + Khôn – Ngũ Quỷ (thật xấu)
Tốn + Đoài – Lục Sát (thật xấu)
8. LY :
Ly + Ly – Phục Vị (tốt vừa)
Ly + Khảm – Phước Đức (thật tốt)
Ly + Chấn – Sinh Khí (thật tốt)
Ly + Tốn – Thiên Y (thật tốt)
Ly + Càn – Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Ly + Cấn – Họa Hại (thật xấu)
Ly + Khôn – Lục Sát (thật xấu)
Ly + Đoài – Ngũ Quỷ (thật xấu)