- Vì sao phải xem Mệnh Ngũ Hành?
- BẢNG XEM CUNG MỆNH, MỆNH NGŨ HÀNH (CÁC TUỔI TỪ NĂM 1960 – 2030)
- GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Đã từ lâu, việc xem Mệnh theo tuổi, Xem cung Mệnh, Mệnh Ngũ hành được ứng dụng phổ biến và rộng rãi trong thực tế gồm:
– Xem tuổi kết hôn, xem bói tình duyên, xem tuổi vợ chồng
– Xem tuổi hợp tác làm ăn
– Xem tuổi xây nhà, xem hướng nhà hợp mệnh, hướng bàn thờ, hướng bếp…
– Xem ngày tốt xấu để khai trương, động thổ, mua xe, chuyển nhà…
– Lựa chọn màu sắc may mắn, màu hợp, tránh màu kỵ
– Lựa chọn con số may mắn…
Vì sao phải xem Mệnh Ngũ Hành?
Thuyết ngũ hành bao gồm 5 yếu tố chính tương ứng với 5 mệnh gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ có liên quan mật thiết với nhau qua hình thức tương sinh và tương khắc.
Mỗi mệnh lại tương ứng với các cung tạo thành cung như: Cung Càn, Đoài thuộc hành Kim; cung Cấn, Khôn thuộc hành Thổ; cung Chấn, Tốn thuộc hành Mộc; cung Khảm thuộc hành Thủy; cung Ly thuộc hành Hỏa.
Theo phong thủy truyền thống, Cung Mệnh ảnh hưởng rất lớn đến tính cách và cả những vận hạn của một đời người từ khi sinh ra đến ngoài năm 30 tuổi. Bởi đây là khoảng thời gian quan trọng tạo ra nhiều bước ngoặt trong cuộc đời con người.
Do đó, biết cách xem Cung Mệnh có thể giúp ta nắm được khái quát về tính cách, sự nghiệp, hôn nhân, con cái, vận hạn… trong cuộc đời mỗi người ở cả hiện tại và tương lai.
Dưới đây, Tuvingaynay.com cung cấp đầy đủ các thông tin về xem Cung Mệnh, Mệnh Ngũ Hành, xem mệnh theo tuổi đầy đủ các tuổi từ 1960 đến 2030 để bạn đọc tiện theo dõi và tra cứu.
BẢNG XEM CUNG MỆNH, MỆNH NGŨ HÀNH (CÁC TUỔI TỪ NĂM 1960 – 2030)
NĂM SINH | TUỔI CAN CHI | ÂM DƯƠNG NGŨ HÀNH | NGŨ HÀNH NẠP ÂM | MỆNH TRẠCH NAM | MỆNH TRẠCH NỮ |
Sinh năm 1960 mệnh gì? | Canh Tý | Dương Thổ | Bích Thượng Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
Sinh năm 1961 mệnh gì? | Tân Sửu | Âm Thổ | Bích Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
Sinh năm 1962 mệnh gì? | Nhâm Dần | Dương Kim | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Sinh năm 1963 mệnh gì? | Quý Mão | Âm Kim | Kim Bạch Kim | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
Sinh năm 1964 mệnh gì? | Giáp Thìn | Dương Hỏa | Phúc Đăng Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
Sinh năm 1965 mệnh gì? | Ất Tỵ | Âm Hỏa | Phúc Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
Sinh năm 1966 mệnh gì? | Bính Ngọ | Dương Thủy | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Sinh năm 1967 mệnh gì? | Đinh Mùi | Âm Thủy | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
Sinh năm 1968 mệnh gì? | Mậu Thân | Dương Thổ | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
Sinh năm 1969 mệnh gì? | Kỷ Dậu | Âm Thổ | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
Sinh năm 1970 mệnh gì? | Canh Tuất | Dương Kim | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
Sinh năm 1971 mệnh gì? | Tân Hợi | Âm Kim | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Sinh năm 1972 mệnh gì? | Nhâm Tý | Dương Mộc | Tang Đố Mộc | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
Sinh năm 1973 mệnh gì? | Quý Sửu | Âm Mộc | Tang Đố Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
Sinh năm 1974 mệnh gì? | Giáp Dần | Dương Thủy | Đại Khê Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
Sinh năm 1975 mệnh gì? | Ất Mão | Âm Thủy | Đại Khê Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Sinh năm 1976 mệnh gì? | Bính Thìn | Dương Thổ | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
Sinh năm 1977 mệnh gì? | Đinh Tỵ | Âm Thổ | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
Sinh năm 1978 mệnh gì? | Mậu Ngọ | Dương Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
Sinh năm 1979 mệnh gì? | Kỷ Mùi | Âm Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
Sinh năm 1980 mệnh gì? | Canh Thân | Dương Mộc | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Sinh năm 1981 mệnh gì? | Tân Dậu | Âm Mộc | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
Sinh năm 1982 mệnh gì? | Nhâm Tuất | Dương Thủy | Đại Hải Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
Sinh năm 1983 mệnh gì? | Quý Hợi | Âm Thủy | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
Sinh năm 1984 mệnh gì? | Giáp Tý | Dương Kim | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Sinh năm 1985 mệnh gì? | Ất Sửu | Âm Kim | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
Sinh năm 1986 mệnh gì? | Bính Dần | Dương Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
Sinh năm 1987 mệnh gì? | Đinh Mão | Âm Hỏa | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
Sinh năm 1988 mệnh gì? | Mậu Thìn | Dương Mộc | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
Sinh năm 1989 mệnh gì? | Kỷ Tỵ | Âm Mộc | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Sinh năm 1990 mệnh gì? | Canh Ngọ | Dương Thổ | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
Sinh năm 1991 mệnh gì? | Tân Mùi | Âm Thổ | Lộ Bàng Thổ | Ly Hỏa | Càn Kim |
Sinh năm 1992 mệnh gì? | Nhâm Thân | Dương Kim | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
Sinh năm 1993 mệnh gì? | Quý Dậu | Âm Kim | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Sinh năm 1994 mệnh gì? | Giáp Tuất | Dương Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hỏa |
Sinh năm 1995 mệnh gì? | Ất Hợi | Âm Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
Sinh năm 1996 mệnh gì? | Bính Tý | Dương Thủy | Giản Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
Sinh năm 1997 mệnh gì? | Đinh Sửu | Âm Thủy | Giản Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
Sinh năm 1998 mệnh gì? | Mậu Dần | Dương Thổ | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Sinh năm 1999 mệnh gì? | Kỷ Mão | Âm Thổ | Thành Đầu Thổ | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
Sinh năm 2000 mệnh gì? | Canh Thìn | Dương Kim | Bạch Lạp Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
Sinh năm 2001 mệnh gì? | Tân Tỵ | Âm Kim | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
Sinh năm 2002 mệnh gì? | Nhâm Ngọ | Dương Mộc | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Sinh năm 2003 mệnh gì? | Quý Mùi | Âm Mộc | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
Sinh năm 2004 mệnh gì? | Giáp Thân | Dương Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
Sinh năm 2005 mệnh gì? | Ất Dậu | Âm Thủy | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
Sinh năm 2006 mệnh gì? | Bính Tuất | Dương Thổ | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
Sinh năm 2007 mệnh gì? | Đinh Hợi | Âm Thổ | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Sinh năm 2008 mệnh gì? | Mậu Tý | Dương Hỏa | Tích Lịch Hỏa | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
Sinh năm 2009 mệnh gì? | Kỷ Sửu | Âm Hỏa | Tích Lịch Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
Sinh năm 2010 mệnh gì? | Canh Dần | Dương Mộc | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
Sinh năm 2011 mệnh gì? | Tân Mão | Âm Mộc | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Sinh năm 2012 mệnh gì? | Nhâm Thìn | Dương Thủy | Trường Lưu Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
Sinh năm 2013 mệnh gì? | Quý Tỵ | Âm Thủy | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
Sinh năm 2014 mệnh gì? | Giáp Ngọ | Dương Kim | Sa Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
Sinh năm 2015 mệnh gì? | Ất Mùi | Âm Kim | Sa Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
Sinh năm 2016 mệnh gì? | Bính Thân | Dương Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Sinh năm 2017 mệnh gì? | Đinh Dậu | Âm Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
Sinh năm 2018 mệnh gì? | Mậu Tuất | Dương Mộc | Bình Địa Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
Sinh năm 2019 mệnh gì? | Kỷ Hợi | Âm Mộc | Bình Địa Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
Sinh năm 2020 mệnh gì? | Canh Tý | Dương Thổ | Bích Thượng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Sinh năm 2021 mệnh gì? | Tân Sửu | Âm Thổ | Bích Thượng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
Sinh năm 2022 mệnh gì? | Nhâm Dần | Dương Kim | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
Sinh năm 2023 mệnh gì? | Quý Mão | Âm Kim | Kim Bạch Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
Sinh năm 2024 mệnh gì? | Giáp Thìn | Dương Hỏa | Phúc Đăng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
Sinh năm 2025 mệnh gì? | Ất Tỵ | Âm Hỏa | Phúc Đăng Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
Sinh năm 2026 mệnh gì? | Bính Ngọ | Dương Thủy | Thiên Hà Thủy | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
Sinh năm 2027 mệnh gì? | Đinh Mùi | Âm Thủy | Thiên Hà Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
Sinh năm 2028 mệnh gì? | Mậu Thân | Dương Thổ | Đại Trạch Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
Sinh năm 2029 mệnh gì? | Kỷ Dậu | Âm Thổ | Đại Trạch Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Sinh năm 2030 mệnh gì? | Canh Tuất | Dương Kim | Thoa Xuyến Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Tuổi Can Chi tức tuổi âm lịch của các năm sinh, là sự kết hợp của Thiên can và Địa chi tạo ra Lục Thập Hoa Giáp. Đây vốn là những đơn vị rất quen thuộc và gần gũi đối với người dân Á Đông, thường được sử dụng trong việc tính hệ thống lịch pháp cũng như các ngành học thuật khác.
Thập Thiên Can:
Thập Thiên Can (tức 10 Thiên Can) gồm có: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
– Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
– Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
– Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
– Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
– Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
– Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
– Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
– Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
– Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
– Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
Thập nhị Địa Chi (tức 12 Địa Chi) gồm có: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
– Tý: Là nuôi dưỡng, tu bổ, tức vạn vật bắt đầu nảy nở nhờ có dương khí.
– Sửu: Là kết lại, khi các mầm non tiếp tục quá trình lớn lên.
– Dần: Là sự thay đổi, dẫn dắt, khi các mầm non bắt đầu vươn lên khỏi mặt đất.
– Mão: Là đội, khi tất cả vạn vật đã nứt khỏi mặt đất để vươn lên.
– Thìn: Là chấn động, chỉ quá trình phát triển của vạn vật sau khi trải qua biến động.
– Tị: Là bắt đầu, khi vạn vật đã có sự khởi đầu.
– Ngọ: Là tỏa ra, khi vạn vậy đã bắt đầu mọc cành lá.
– Mùi: Là ám muội, khi khí âm bắt đầu xuất hiện, khiến vạn vật có chiều hướng phát triển yếu đi.
– Thân: Là thân thể, khi vạn vật đều đã trưởng thành.
– Dậu: Là sự già cỗi, khi vạn vật đã già đi.
– Tuất : Là diệt, tức chỉ đến một thời điểm nào đó, vạt vật sẽ đều suy yếu và diệt vong.
– Hợi: Là hạt, khi vạn vật lại quay trở về hình hài hạt cứng.
2. Âm dương ngũ hành
Âm dương ngũ hành là sự kết hợp của 2 thuyết Âm dương và Ngũ hành. Học thuyết này được giải mã, bổ sung và phát triển từ bản Hà Đồ (Đồ hình hà đồ) đầu tiên trong lịch sử.
Ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ cũng phân chia thành âm dương. Có Dương Kim – Âm Kim, Dương Mộc – Âm Mộc, Dương Thủy – Âm Thủy, Dương Hỏa – Âm Hỏa, Dương Thổ – Âm Thổ.
Âm dương ngũ hành thâm nhập và được ứng dụng trong nhiều bộ môn huyền học Á Đông, từ đó nổi bật lên như là lý tính đặc trưng của triết học phương Đông.
Trong tất cả các bộ môn như Thái Ất, Kinh Dịch, Lục Nhâm, Kỳ Môn Độn Giáp, Phong Thủy, Bát Tự và đặc biệt Tử Vi đều thấm nhuần âm dương ngũ hành. Đâu đâu cũng thấy âm dương ngũ hành, từ can chi, quẻ đơn quẻ kép, các cung thiên bàn, chính tinh, phụ tinh…
3. Ngũ hành nạp âm
Thời xưa, thời gian được ghi chép bằng cách ghép 10 Thiên can và 12 Địa chi. Quy tắc ghép là Can dương ghép Chi dương, Can âm ghép Chi âm, và với cách ghép như vậy thì ta sẽ có 60 tên khác nhau.
Năm tháng ngày giờ đều có hành của nó, và ngũ hành đó tóm tắt trên một bảng gọi là Lục Thập Hỏa Giáp. Cứ hai năm có cùng một hành, nhưng khác nhau về yếu tố Âm Dương, nghĩa là một năm Âm và một năm Dương có cùng một hành.
Khi Can va Chi phối hợp với nhau thì một thứ ngũ hành mới phát sinh gọi là ngũ Hành Nạp Âm, kết hợp Can Dương với Chi Dương, Can Âm với chi Âm, bắt đầu từ Giáp Tý đến Quý Hợi có 30 ngũ hành nạp âm. Cần chú ý là với kết hợp như trên thì mỗi Chi đều có đủ ngũ hành, tùy theo Can mà có các hành khác nhau.
Ví dụ Tý thì có Giáp Tý hành Kim, Mậu Tý hành Hỏa, Nhâm Tý hành Mộc, Bính Tý hành Thủy, Canh Tý hành Thổ. Mỗi hành đều được phân thành sáu loại khác nhau, và sáu loại hành riêng biệt đó là kết quả của sự kết hợp của 12 chi với sáu Can, chứ không kết hợp đủ mười Can, bởi vì Chi Dương thì chỉ kết hợp với Can Dương, Chi Âm thì kết hợp với Can Âm.
Ngũ hành nạp âm chính là Mệnh ngũ hành, đa phần được ứng dụng để xem tuổi cưới hỏi, tuổi hợp tác làm ăn, xem ngày tốt xấu, lựa chọn màu sắc hợp mệnh, con số may mắn.
4. Mệnh trạch (Nam, nữ) là gì
Mệnh trạch hay còn gọi là cung Mệnh. “Mệnh” là tính theo năm sinh của người đó thuộc cung (hay quẻ) gì (theo phong thủy Bát trạch) hay hành gì (theo Tử vi).
“Trạch” là tính theo phương tọa của 1 căn nhà là thuộc quẻ gì (Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài).
Ứng dụng chủ yếu của mệnh trạch là để xem tuổi làm nhà, chọn hướng làm nhà hợp mệnh, xem tình duyên. Cũng có một số trường phái dùng mệnh trạch để chọn màu sắc hay con số may mắn.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!